Ngành Công nghệ Thực phẩm

Ngành Công nghệ Thực phẩm hiện tại thuộc Khoa Công nghệ Sinh học – Trường Đại học Quốc tế. Đây là đơn vị có tiềm lực mạnh về đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Chất lượng đào tạo của Khoa CNSH đã được công nhận bởi ASEAN Universities Network và các đại học đối tác hàng đầu tại Vương Quốc Anh, Úc và Châu Âu nhờ chương trình đào tạo có tính toàn cầu hóa cao, hệ thống 16 phòng thí nghiệm hiện đại và đội ngũ cán bộ giỏi chuyên môn (96% giảng viên có trình độ Tiến sỹ, tu nghiệp tại nước ngoài).
- Mục tiêu đào tạo:
- Hướng kỹ nghệ sản xuất: Có các kiến thức cơ bản về sinh học, hóa học thực phẩm, vi sinh thực phẩm và kỹ thuật thực phẩm; Nhấn mạnh vào các kiến thức về quy trình công nghệ, phát triển sản phẩm, quản lý chất lượng sản phẩm, quản lý sản xuất, nhà máy.
- Hướng quản lý và dịch vụ: có các kiến thức cơ bản về các khoa học và kỹ nghệ thực phẩm; lựa chọn các môn học hướng tới kiến thức quản lý, thương mại và dịch vụ thực phẩm như: vệ sinh an toàn thực phẩm, phân tích thực phẩm, dinh dưỡng cộng đồng, quản lý dự án, phát triển sản phẩm, tiếp thị,...
- Cơ hội nghề nghiệp:
- Với trình độ chuyên môn tốt và tiếng Anh thành thạo, các kỹ sư CNTP của ĐH Quốc tế có thể làm các công việc liên quan đến chế biến và bảo quản thực phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, quản lý tư vấn về dinh dưỡng, chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc tại:
- Các công ty, doanh nghiệp trong nước và quốc tế sản xuất và kinh doanh thực phẩm;
- Các trường đại học, viện, trung tâm nghiên cứu về thực phẩm và dinh dưỡng;
- Các cơ quan dịch vụ, quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường và sức khỏe cộng đồng;
- Các cơ quan quản lý nhà nước về công nghệ, sở hữu trí tuệ.
Ngoài những mục tiêu và cơ hội nghề nghiệp của từng chuyên ngành thì sinh viên ngành Công nghệ Thực phẩm sẽ được trang bị các kiến thức, kỹ năng và các khả năng sau khi ra trường như sau:
1. Chuẩn đầu ra
Sinh viên thuộc các ngành Công nghệ Thực phẩm trường Đại học Quốc tế khi tốt nghiệp đạt được các chuẩn đầu ra chung như sau:
1.1. Kiến thức Lý luận Chính trị
Về lý luận chính trị:
- Sinh viên tốt nghiệp có hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Chấp hành nghiêm túc pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan làm việc sau khi tốt nghiệp.
- Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực.
Về đạo đức, hành vi:
- Có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt.
- Có tinh thần yêu nước, yêu đồng bào, gắn bó và có tinh thần phục vụ cộng đồng tốt.
- Có tinh thần trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với cộng đồng.
- Có tính chủ động, tích cực, cầu tiến, sáng tạo trong công việc.
- Có tinh thần và kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả cao, tính chuyên nghiệp cao.
1.2. Khả năng ngoại ngữ
- Sinh viên trường Đại học Quốc tế khi hoàn tất chương trình đại học phải đạt độ tiếng Anh tối thiểu là 550 TOEFL pBT hoặc các chứng chỉ khác có điểm số tương đương, cụ thể là: 79 TOEFL iBT, hoặc 6.5 IELTS, hoặc 650 TOEIC
- Ngoài ra sinh viên tốt nghiệp phải viết Luận văn tốt nghiệp bằng tiếng Anh và phải bảo vệ thành công trước một Hội đồng. Sinh viên tốt nghiệp nắm vững tất cả các lĩnh vực ngữ pháp tiếng Anh và có thể trình bày dưới dạng luận văn các vấn đề trong đời sống cũng như trong môi trường học thuật.
1.3. Kiến thức Chuyên môn
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành CNTP có kiến thức đủ rộng về các khoa học tự nhiên như sinh học, hóa học, vật lý và các khoa học kỹ nghệ (engineering science), nhằm đạt tới kỹ năng có thể kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm trong quá trình chế biến thực phẩm; kỹ năng tham gia điều hành qui trình chế biến và bảo quản sản phẩm; có khả năng nghiên cứu phát triển sản phẩm mới; áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất, trong công tác quản lý chất lượng, VSATTP cũng như các dịch vụ về thực phẩm và dinh dưỡng; hiểu biết về ảnh hưởng bất lợi và ứng dụng của vi sinh vật trong lĩnh vực chế biến và bảo quản cũng như những kỹ thuật để kiểm soát và kiểm nghiệm vi sinh trong thực phẩm.
Các kỹ sư CNTP của trường ĐHQT có thể làm các công việc liên quan đến chế biến và bảo quản thực phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới công nghệ chế biến thực phẩm, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, quản lý, tư vấn về dinh dưỡng, chất lượng, VSATTP; có thể làm việc tại: các công ty, doanh nghiệp trong nước và ngoài nước, các Viện hay các trung tâm nghiên cứu về thực phẩm và dinh dưỡng và vi sinh thực phẩm, các trường đại học và cao đẳng, các cơ quan quản lý thực phẩm, VSATTP và môi trường và các cơ quan quản lý công nghệ.
Ngành CNTP của trường Đại học Quốc tế đào tạo ra các kỹ sư thực phẩm để:
- Quản lý kỹ thuật, sản xuất thực phẩm (O1): Phụ trách, tham gia quản lý kỹ thuật, chất lượng trong dây chuyền công nghệ sản xuất thực phẩm; tổ chức điều hành sản xuất và kinh doanh thực phẩm.
- Thiết kế, cải tiến và hoàn thiện công nghệ thực phẩm (O2): Nghiên cứu cải tiến, phát triển những sản phẩm thực phẩm mới có lợi cho sức khỏe con người; nghiên cứu cải tiến kỹ thuật sản xuất các sản phẩm thực phẩm và ứng dụng; giảng dạy trong các trường Đại học và Cao đẳng.
- Trợ giúp ra quyết định trong quản lý thực phẩm (O3): Bao gồm phân tích, đánh giá và đưa ra các tiêu chuẩn, quy tắc quản lý về công nghệ thực phẩm (sở hữu công nghiệp thực phẩm, bao bì, nhãn mác), chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm phục vụ việc ra quyết định cho nhà quản lý.
- Cung cấp các dịch vụ thực phẩm (O4): Tư vấn đầu tư chuyển giao công nghệ và thiết kế, lắp đặt, vận hành các dây chuyền sản xuất thực phẩm; tư vấn về dinh dưỡng, an toàn vệ sinh thực phẩm, cung cấp các dịch vụ kiểm định, kiểm soát chất luợng thực phẩm.
- Phẩm chất chính trị và sức khỏe và kỹ năng mềm (O5): Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, có sức khỏe tốt và có những kỹ năng làm việc tốt trong môi trường quốc tế.
2. Khung chương trình đào tạo ngành Công nghệ Thực phẩm
STT
|
Môn học
|
Mã môn học
|
Số tín chỉ
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tiên quyết
|
|
HỌC KỲ I
|
|
17
|
16
|
1
|
|
1
|
Toán cao cấp
|
MA001IU
|
4
|
4
|
0
|
Không
|
2
|
Vật lý 1
|
PH013IU
|
2
|
2
|
0
|
Không
|
3
|
Sinh học đại cương
|
BT001IU
|
4
|
3
|
1
|
Không
|
4
|
Hóa học đại cương
|
CH101IU
|
3
|
3
|
0
|
Không
|
5
|
Anh văn chuyên ngành 1
|
EN007IU
|
4
|
4
|
0
|
Không
|
|
HỌC KỲ II
|
|
17
|
15
|
2
|
|
1
|
Vật lý 2
|
PH014IU
|
2
|
2
|
0
|
PH013IU
|
2
|
Tư duy phân tích
|
PE008IU
|
3
|
3
|
0
|
Không
|
3
|
Vi sinh vật đại cương
|
BT164IU
|
4
|
3
|
1
|
BT001IU
|
4
|
Hóa hữu cơ
|
CH009WE
|
4
|
3
|
1
|
CH101IU
|
5
|
Anh văn chuyên ngành 2
|
EN039IU
|
4
|
4
|
0
|
EN007IU
|
|
HỌC KỲ III
|
|
19
|
16
|
3
|
|
1
|
Nhập môn Khoa học & Công nghệ thực phẩm
|
FT201IU
|
3
|
3
|
0
|
BT001IU
CH009WE
|
2
|
Hóa sinh
|
BT156IU
|
4
|
3
|
1
|
CH009WE
|
3
|
Hóa lý
|
CH201IU
|
3
|
3
|
0
|
CH101IU
PH014IU
|
4
|
Hóa thực phẩm
|
FT202IU
|
3
|
3
|
0
|
CH009WE
|
5
|
Thống kê sinh học
|
BT152IU
|
3
|
2
|
1
|
MA001IU
|
6
|
Môn tự chọn (nhóm 1)
|
IU
|
3
|
3
|
0
|
Không
|
|
HỌC KỲ IV
|
|
16
|
14
|
2
|
|
1
|
Các nguyên lý Kỹ thuật thực phẩm
|
FT203IU
|
4
|
4
|
0
|
CH201IU
|
2
|
Vi sinh thực phẩm
|
FT204IU
|
4
|
3
|
1
|
BT164IU
|
3
|
Dinh dưỡng và thực phẩm chức năng
|
FT205IU
|
3
|
3
|
0
|
BT156IU
|
4
|
Enzyme và lên men thực phẩm
|
FT206IU
|
3
|
2
|
1
|
BT156IU
|
5
|
Bao bì thực phẩm
|
FT207IU
|
2
|
2
|
0
|
FT201IU
|
|
Thực tập ngành nghề 1*
|
|
1
|
|
|
|
|
HỌC KỲ V
|
|
17
|
15
|
2
|
|
1
|
Quá trình & Thiết bị thực phẩm 1
|
FT301IU
|
4
|
3
|
1
|
FT203IU
|
2
|
Phân tích thực phẩm
|
FT302IU
|
4
|
3
|
1
|
CH009WE
|
3
|
Độc tố học và an toàn TP
|
FT303IU
|
3
|
3
|
0
|
FT205IU
|
4
|
Xử lý nước và nước thải
|
CH301IU
|
3
|
3
|
0
|
CH009WE
BT001IU
|
5
|
Môn tự chọn (Nhóm 1)
|
IU
|
3
|
3
|
0
|
Không
|
|
HỌC KỲ VI
|
|
17
|
14
|
3
|
|
1
|
Quá trình & Thiết bị thực phẩm 2
|
FT304IU
|
4
|
3
|
1
|
FT301IU
|
2
|
Các hệ thống đảm bảo chất lượng TP
|
FT305IU
|
3
|
3
|
0
|
FT302IU
FT204IU
|
3
|
Phụ gia TP
|
FT306IU
|
2
|
2
|
0
|
FT202IU
|
4
|
Phân tích vi sinh thực phẩm
|
FT307IU
|
3
|
2
|
1
|
FT204IU
|
5
|
Kỹ năng viết luận văn tốt nghiệp
|
BT061IU
|
2
|
2
|
0
|
EN039IU
|
6
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
BT159IU
|
3
|
2
|
1
|
BT152IU
|
|
Thực tập ngành nghề 2*
|
|
|
|
|
|
|
HỌC KỲ VII
(Tự chọn 2/6 môn học chuyên ngành)
|
|
14
|
10
|
4
|
|
1
|
Môn chuyên ngành tự chọn (Nhóm 2)
|
FT401IU-
FT406IU
|
4
|
3
|
1
|
FT304IU
|
2
|
Môn chuyên ngành tự chọn (Nhóm 2)
|
FT401IU-
FT406IU
|
4
|
3
|
1
|
FT304IU
|
3
|
Phân tích cảm quan thực phẩm
|
FT308IU
|
3
|
2
|
1
|
FT304IU
|
4
|
Phát triển sản phẩm thực phẩm và tiếp thị
|
FT309IU
|
3
|
2
|
1
|
FT304IU
|
|
HỌC KỲ VIII
|
|
|
|
|
|
|
Luận văn tốt nghiệp**
1. Công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm sữa
2. Công nghệ đồ uống
3. Công nghệ chế biến lương thực
4. Công nghệ chế biến hải sản
5. Công nghệ chế biến các sản phẩm thịt
6. Công nghệ chế biến chè, cà phê, ca cao
7. Quản lý sản xuất và quản lý chất lượng
|
FT450IU
|
12
|
|
12
|
|
|
Tổng
|
|
129
|
|
|
|
|
Các môn học khoa học chính trị
- Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lê Nin
- Đường lối CM của Đảng CS Việt Nam
- Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
PE001IU
PE002IU
PE003IU
|
10
5
3
2
|
5
3
2
|
0
0
0
|
Không
Không
Không
|
|
Tổng cộng
|
|
139
|
|
|
|
3. Đội ngũ giảng viên
|
Phó Giáo sư
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Tổng cộng |
Khoa CNSH
|
3 |
26
|
10
|
39 |
4. Hệ thống phòng thí nghiệm phục vụ khối ngành Kỹ thuật
TT
|
|
Vị trí
|
Diện tích
(m²)
|
I
|
NGÀNH CNTP
|
|
|
|
Phòng thí nghiệm công nghệ thực phẩm
|
LA1-101A
|
96
|
|
Phòng thí nghiệm công nghệ thực phẩm
|
LA1-601
|
96
|
II
|
Đào tạo CƠ BẢN
|
|
|
1
|
Phòng thí nghiệm anh ngữ
|
|
|
|
Phòng thí nghiệm anh ngữ 1
|
LA1-507
|
60
|
|
Phòng thí nghiệm anh ngữ 2
|
LA1-508
|
60
|
|
Phòng thí nghiệm anh ngữ 3
|
LA1-509
|
90
|
2
|
PTN Vật lý
|
LA1-403
|
60
|
5. Thông tin liên hệ:
Khoa Công nghệ Sinh học
Phòng 01 - 706
Điện thoại: (84-8) 37244270 số máy lẻ: 3233
Website: http://www.hcmiu.edu.vn/biotech-vn/>