Ngành Hóa sinh

Ngành Hóa sinh hiện tại thuộc Khoa Công nghệ sinh học – Trường Đại học Quốc tế. Đây là đơn vị có tiềm lực mạnh về đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Chất lượng đào tạo của Khoa CNSH đã được công nhận bởi ASEAN Universities Network và các đại học đối tác hàng đầu tại Vương Quốc Anh, Úc và Châu Âu nhờ chương trình đào tạo có tính toàn cầu hóa cao, hệ thống 16 phòng thí nghiệm hiện đại và đội ngũ cán bộ giỏi chuyên môn (96% giảng viên có trình độ Tiến sỹ, tu nghiệp tại nước ngoài).
- Mục tiêu đào tạo: Đào tạo Cử nhân khoa học Hóa sinh, có khả năng làm việc cho các doanh nghiệp thuộc ngành dược, hóa mỹ phẩm hoặc chế biến thực phẩm; có kiến thức và kỹ năng thực hành cho phép liên thông đào tạo bậc Thạc sĩ các ngành Khoa học Dược, Hóa Ứng dụng, Khoa học Sự sống hoặc Công nghệ Chế biến.
- Cơ hội nghề nghiệp:
- Các công ty, doanh nghiệp trong nước và quốc tế sản xuất và kinh doanh dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, nông lâm, thủy sản;
- Các trường đại học, Viện, bệnh viện, trung tâm nghiên cứu về y dược, thực phẩm và dinh dưỡng, các Khoa xét nghiệm lâm sàng, vi sinh, chẩn đoán phân tử;
- Các cơ quan dịch vụ, quản lý chất lượng thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm, tư vấn dinh dưỡng, môi trường và sức khỏe cộng đồng;
- Các cơ quan quản lý nhà nước về khoa học công nghệ, sở hữu trí tuệ.
Ngoài những mục tiêu và cơ hội nghề nghiệp của từng chuyên ngành thì sinh viên ngành Hóa sinh sẽ được trang bị các kiến thức, kỹ năng và các khả năng sau khi ra trường như sau:
1. Chuẩn đầu ra
Ngành Hóa sinh đào tạo Cử nhân chuyên ngành Hóa sinh có chuẩn đầu ra như sau:
1.1. Kiến thức chung
- Kiến thức về lí luận chính trị: hoàn tất 10 tín chỉ về giáo dục lí luận chính trị
- Trình độ ngoại ngữ: đạt TOEFL >=500 hoặc IELTS >=6.0 khi tốt nghiệp
- Trình độ tin học: có khả năng khai thác thông tin một cách hiệu quả qua mạng internet, đặc biệt là các cơ sở dữ liệu trực tuyến do Đại học Quốc gia TPHCM cung cấp; sử dụng tốt các phần mềm tin học văn phòng (MS Office) cho mục đích báo cáo, trình bày seminar và tính toán đơn giản; sử dụng được 01 phần mềm thống kê thông dụng để xử lí số liệu và tối thiểu 01 phần mềm ứng dụng có liên quan đến công nghệ gene hoặc tin sinh học.
1.2. Kiến thức chuyên môn: Người học có kiến thức cơ bản vững về
- Hóa vô cơ, hóa hữu cơ, hóa phân tích, Hóa sinh, sinh học, sinh lý
- Enzyme học, hóa lý sinh học, năng lượng sinh học
- sinh dược học, Hóa sinh dinh dưỡng, Kỹ thuật Hóa sinh
- Hóa sinh lâm sàng, liệu pháp dinh dưỡng, công nghệ lên men, công nghệ nuôi cấy tế bào, tin sinh học
- Có khả năng triển khai tối thiểu một trong số các ứng dụng quan trọng của công nghệ sinh học đã được đào tạo tại Trường Đại học Quốc tế
- Trong y dược: xét nghiệm Hóa sinh, đánh giá hoạt tính sinh học thuốc, phân tích vi sinh, chẩn đoán phân tử, thiết kế thuốc, tổng hợp thuốc
- Sản xuất công nông nghiệp: công nghệ lên men, công nghệ nuôi cấy tế bào
1.3. Kỹ năng
- Có kỹ năng cơ bản về tiến trình Hóa sinh trong cơ thể người, động vật và thực vật (làm việc trong phòng thí nghiệm, sử dụng thiết bị thông dụng và đảm bảo an toàn) và khả năng tổ chức hoặc triển khai nghiên cứu ở mức cơ bản.
- Có kỹ năng giao tiếp và trình bày tốt, sử dụng thành thạo tiếng Anh trong công việc hoặc học tập
- Biết cách thu thập, xử lí thông tin và ra quyết định
- Biết phối hợp nhóm hoặc tổ chức công việc
1.4. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp
- Tuân thủ kỷ luật công việc, tôn trọng và thực thi luật pháp (đã tuân thủ tốt các qui định chung của nhà trường, của phòng thí nghiệm hoặc cơ sở thực tập trong thời gian được đào tạo)
- Hiểu các thông lệ quốc tế về: bản quyền tác giả, đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và chất lượng sản phẩm.
1.5. Trình độ ngoại ngữ: Khả năng ngọai ngữ đạt trình độ tiếng Anh trung - cao cấp:
- sinh viên trường Đại học Quốc tế khi hoàn tất chương trình đại học phải đạt độ tiếng Anh tối thiểu là 500 TOEFL pBT hoặc các chứng chỉ khác có điểm số tương đương, cụ thể là: 6.0 IELTS
- Ngoài ra sinh viên tốt nghiệp phải viết Luận văn tốt nghiệp bằng tiếng Anh và phải bảo vệ thành công trước một Hội đồng. sinh viên tốt nghiệp nắm vững tất cả các lĩnh vực ngữ pháp tiếng Anh và có thể trình bày dưới dạng luận văn các vấn đề trong đời sống cũng như trong môi trường học thuật.
1.6. Ma trận chuẩn đầu ra và mục tiêu đào tạo ngành Hóa sinh
Chuẩn đầu ra của của ngành Hóa sinh của Đại học Quốc Tế gồm các tiêu chuẩn như sau:
- Khả năng ứng dụng những kiến thức về toán, khoa học và kỹ thuật [ABET, 3a]
- Khả năng thiết kế và làm các thí nghiệm, phân tích và giải thích số liệu, và lập báo cáo các kết quả đạt được [ABET, 3b]
- Khả năng thiết kế một hệ thống, một bộ phận hoặc một quá trình để đáp ứng các yêu cầu về kinh tế, môi trường xã hội, chính trị, an toàn, sức khỏe, phát triển bền vững [ABET, 3c]
- Khả năng làm việc trong các nhóm đa ngành [ABET, 3d]
- Khả năng nhận biết, lập công thức, mô hình, mô phỏng và giải quyết các vấn đề của liên quan hóa sinh [ABET, 3e]
- Có hiểu biết về nghề nghiệp và đạo đức tốt [ABET, 3f]
- Có khả năng giao tiếp hiệu quả, bao gồm giao tiếp nói, viết và các dạng khác [ABET, 3g]
- Có kiến thức rộng để từ đó hiểu được tác động của những giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh xã hội, kinh tế toàn cầu [ABET, 3h]
- Có nhận thức về sự cần thiết và khả năng tham gia vào việc học suốt đời để có thể làm việc hiệu quả trong bối cảnh những công nghệ mới liên tục xuất hiện [ABET 3i]
- Có hiểu biết về các vấn đề đương thời trong lĩnh vực hóa sinh [ABET, 3j]
- Có khả năng sử dụng những kỹ thuật, kỹ năng và công cụ hiện đại cần thiết cho thực tiễn kỹ thuật [ABET, 3k]
2. Khung chương trình đào tạo ngành Hóa sinh
STT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
Tín chỉ
|
Phòng thí nghiệm (*)
|
Ghi chú(**)
|
Tổng cộng
|
Lý thuyết
|
Thực hành/ Thí nghiệm
|
% Thực hành/ Tổng tín chỉ
|
1
|
Kiến thức giáo dục đại cương
|
1.1
|
Lý luận chính trị
|
1
|
PE011IU
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
|
5
|
5
|
0
|
0
|
|
|
2
|
PE012IU
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
3
|
PE013IU
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
3
|
0
|
0
|
|
|
1.2
|
Khoa học xã hội
|
1.3
|
Nhân văn – Nghệ thuật
|
1.4
|
Ngoại ngữ
|
|
|
Tiếng Anh học thuật 1: (Academic English 1)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
EN007IU
|
Kỹ năng viết (Writing AE1)
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
5
|
EN008IU
|
Kỹ năng nghe (Listening AE1)
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
|
|
Tiếng Anh học thuật 2: (Academic English 2)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
EN011IU
|
Kỹ năng viết (Writing AE2)
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
7
|
EN012IU
|
Kỹ năng nghe (Speaking AE2)
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
1.5
|
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên – Công nghệ - Môi trường
|
8
|
MA001IU
|
Toán cao cấp (Calculus)
|
4
|
4
|
0
|
0
|
|
|
9
|
PH013IU
|
Vật lý 1 (Physics 1)
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
10
|
BT155IU
|
sinh học đại cương (Biology)
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
LA701
|
|
11
|
CH101IU
|
Hóa đại cương (General Chemistry)
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
LA502
|
|
12
|
PH014IU
|
Vật lý 2 (Physics 2)
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
13
|
PE008IU
|
Tư duy phân tích (Critical Thinking)
|
3
|
3
|
0
|
0
|
|
|
14
|
BC101IU
|
Hóa vô cơ (Inorganic chemistry)
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
LA502
|
|
15
|
BC201IU
|
Hóa hữu cơ 1 (Organic Chemistry 1)
|
3
|
3
|
0
|
0
|
|
|
16
|
BC206IU
|
Hóa Hữu cơ 2 (Organic chemistry 2)
|
3
|
3
|
0
|
|
LA502
|
|
17
|
BC207IU
|
Thực tập hóa hữu cơ (organic chemistry lab)
|
2
|
0
|
2
|
100%
|
LA502
|
|
18
|
BC202IU
|
Nguyên lý hóa phân tích (Fundamentals of Analytical Chemistry)
|
3
|
3
|
0
|
0
|
LA502
|
|
19
|
BC204IU
|
Phân tích dụng cụ (Instrumental Analysis)
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
LA502
|
|
20
|
STA001IU
|
Xác suất thống kê (Statistics & Probability)
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
21
|
PE014IU
|
Khoa học môi trường
(Environmental Science)
|
3
|
3
|
0
|
0
|
|
|
1.6
|
Giáo dục Thể chất
|
22
|
PT001IU
|
Thể dục 1
(Physical training 1)
|
1
|
0
|
1
|
100%
|
|
|
23
|
PT002IU
|
Thể dục 2
(Physical training 2)
|
2
|
0
|
2
|
100%
|
|
|
1.7
|
Giáo dục Quốc phòng
|
24
|
|
Giáo dục quốc phòng
(Military training)
|
6
|
0
|
6
|
|
|
|
2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
2.1a
|
Kiến thức cơ sở ngành (bắt buộc)
|
25
|
BC102IU
|
Nhập môn chuyên ngành Hóa sinh (Introduction to Biochemistry)
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
26
|
BC203IU
|
Hóa sinh cơ bản 1 (General Biochemistry 1)
|
3
|
3
|
0
|
0
|
|
|
27
|
BC205IU
|
Hóa sinh cơ bản 2 (General Biochemistry 2)
|
5
|
3
|
2
|
40%
|
LA502
|
|
28
|
BT163IU
|
sinh lý người (Human physiology)
|
3
|
3
|
0
|
0
|
|
|
29
|
BT164IU
|
Vi sinh (Microbiology)
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
LA701
|
|
30
|
BC301IU
|
Enzyme học (Enzymology)
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
LA502
|
|
31
|
BC304IU
|
sinh học dược (Biopharmaceutics)
|
|
|
|
|
|
|
32
|
BC302IU
|
Hóa lý sinh học
(Biophysical Chemistry)
|
3
|
3
|
0
|
0
|
LA502
|
|
33
|
BC303IU
|
Kỹ thuật Hóa sinh 1 (Methods in Biochemistry 1)
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
LA502
|
|
34
|
BC305IU
|
Kỹ thuật Hóa sinh 2 (Methods in Biochemistry 2)
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
LA502
|
|
35
|
BT200IU
|
Kỹ năng soạn thảo khoa học (Scientific Writing Worshop)
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
36
|
BT203IU
|
Tin sinh học
(Bioinformatics)
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
LA301
|
|
37
|
BC403IU
|
Hóa sinh lâm sàng (Clinical Biochemistry)
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
|
(**)
|
38
|
BC307IU
|
Công nghệ nuôi cấy tế bào (cell culture technology)
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
|
|
39
|
BC306IU
|
Công nghệ lên men
(Fermentation Technology)
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
LA101
|
|
40
|
BC309IU
|
Thực tập ngành nghề (Internship)
|
2
|
0
|
2
|
100%
|
|
|
2.1b
|
Kiến thức khoa học quản lý (tự chọn – chọn 6 tínchỉ)
|
41
|
IS026IU
|
Quản lý dự án (project management)
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
42
|
BA164IU
|
Quản lý sản xuất (Prodcution and Operation management)
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
43
|
IS029IU
|
Hậu cần và quản lý chuỗi cung ứng (Logistics and supply chain management)
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
44
|
BA003IU
|
Nguyên lý tiếp thị (Principles of marketing)
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
2.2
|
Kiến thức ngành chính (ngành thứ nhất)
|
2.2.1
|
Kiến thức chung của ngành chính
|
2.2.2
|
Kiến thức chuyên sâu của ngành chính
|
2.2.2a
|
Kiến thức chuyên sâu của ngành chính (bắt buộc)
|
2.2.2b
|
Kiến thức chuyên sâu của ngành chính (tựchọn – chọn 8 tínchỉ)
|
45
|
BT209IU
|
Thiết kế và mô phỏng thuốc
(Drug Design and Simulation)
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
(*)
|
|
46
|
BC302IU
|
Hóa sinh dinh dưỡng (Nutritional Biochemistry)
|
3
|
3
|
0
|
0
|
|
|
47
|
BT184IU
|
Chẩn đoán phân tử
(Molecular Diagnostics)
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
LA702
|
|
48
|
BC406IU
|
Dinh dưỡng lâm sàng
(Clinical Nutrition)
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
|
(**)
|
49
|
BC402IU
|
Liệu pháp dinh dưỡng (Nutrition therapy )
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
|
|
50
|
BC403IU
|
Tổng hợp thuốc (Drug synthesis)
|
4
|
3
|
1
|
25%
|
LA502
|
|
2.3
|
Kiến thức ngành thứ hai
|
2.4
|
Kiến thức bổ trợ tự do
|
2.5
|
Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
51
|
BT407IU
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
|
|
|
|
BT407IU
|
|
3. Đội ngũ giảng viên
|
Phó Giáo sư
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Tổng cộng |
Khoa CNSH |
3 |
26
|
10 |
39 |
4. Hệ thống phòng thí nghiệm phục vụ ngành Hóa sinh
TT
|
Ngành |
Vị trí
|
Diện tích
(m²)
|
I |
Ngành Hóa sinh
|
|
|
|
Phòng thí nghiệm Hóa
|
A1-501
|
96
|
|
Phòng thí nghiệm Hóa sinh
|
A1-502
|
96
|
II
|
Đào tạo CƠ BẢN
|
|
|
1
|
Phòng labAnh ngữ
|
|
|
|
Phòng LabAnh ngữ 1
|
LA1-507
|
60
|
|
Phòng LabAnh ngữ 2
|
LA1-508
|
60
|
|
Phòng LabAnh ngữ 3
|
LA1-509
|
90
|
2
|
PTN Vật lý
|
LA1-403
|
60
|
5. Thông tin liên hệ:
Khoa Công nghệ Sinh học
Phòng 01 - 706
Điện thoại: (84-8) 37244270 số máy lẻ: 3233
Website: http://www.hcmiu.edu.vn/biotech-vn/