Ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp

Bộ môn Kỹ thuật Hệ thống Công Nghiệp (KTHTCN) của trường Đại học Quốc Tế (ĐHQT), ĐHQG TP. Hồ Chí Minh được thành lập vào tháng 01 – 2009. Ngành KTHTCN đào tạo kỹ sư đảm nhận việc thiết kế, lắp đặt và quản lý hệ thống tích hợp giữa con người, vật tư, thiết bị, phương pháp và năng lượng. Kỹ sư KTHTCN hoạt động trong một phạm vi rộng giữa các môi trường kinh doanh, công nghiệp và nhà nước. Kiến thức ngành KTHTCN giúp thiết kế và quản lý các hệ thống công nghiệp và dịch vụ, giúp nâng cao hiệu quả và năng suất, chi phí hợp lý.
- Mục tiêu đào tạo: Kỹ thuật hệ thống công nghiệp là một lĩnh vực đa ngành ứng dụng các kiến thức và kỹ năng chuyên môn về toán, vật lý, tin học, kinh tế, quản lý, khoa học, xã hội, kết hợp với các nguyên lý và phương pháp phân tích và thiết kế kỹ thuật nhằm tối ưu hóa sự vận hành các hệ thống công nghiệp. Ngành kỹ thuật Hệ thống công nghiệp đào tạo các kỹ sư có kiến thức mạnh, kỹ năng vững vàng về thiết kế hệ thống, điều hành, cải tiến và tái thiết kế các hệ thống công nghiệp bao gồm sản xuất và dịch vụ như nhà máy, công ty, các cơ sở dịch vụ,...Ngành Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp đào tạo các quản đốc phân xưởng, các giám đốc quản lý sản xuất, các kỹ sư kế hoạch, điều hành nhà máy, công ty, các nhà quản lý sản xuất và dịch vụ.
- Cơ hội nghề nghiệp: Kỹ sư Kỹ thuật hệ thống công nghiệp có thể đảm trách và hoàn thành xuất sắc các công việc như:
- Phân tích các giải pháp tối ưu hóa trong sản xuất và dịch vụ;
- Thiết kế hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp;
- Phân tích và cải tiến chất lượng sản phẩm dịch vụ;
- Thiết kế giải pháp tổng thể nhằm giảm chi phí sản xuất và vận hành;
- Quản lý logistics và chuỗi cung ứng;
- Quản lý các dự án công nghiệp;
- Quản lý và điều hành các hệ thống kho vận, vật tư, giao nhận.
Ngoài những mục tiêu và cơ hội nghề nghiệp của từng chuyên ngành thì sinh viên ngành KTHTCN sẽ được trang bị các kiến thức, kỹ năng và các khả năng sau khi ra trường như sau:
1. Chuẩn đầu ra
Sinh viên ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp khi tốt nghiệp đạt được các chuẩn đầu ra chung như sau:
1.1. Kiến thức lý luận chính trị
Về lý luận chính trị:
- Sinh viên tốt nghiệp có hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Chấp hành nghiêm túc pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan làm việc sau khi tốt nghiệp.
- Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực.
Về đạo đức, hành vi:
- Có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt.
- Có tinh thần yêu nước, yêu đồng bào, gắn bó và có tinh thần phục vụ cộng đồng tốt.
- Có tinh thần trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với cộng đồng.
- Có tính chủ động, tích cực, cầu tiến, sáng tạo trong công việc.
- Có tinh thần và kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả cao, tính chuyên nghiệp cao.
1.2. Về trình độ ngoại ngữ:
- Sinh viên trường Đại học Quốc tế khi hoàn tất chương trình đại học phải đạt độ tiếng Anh tối thiểu là 550 TOEFL pBT hoặc các chứng chỉ khác có điểm số tương đương, cụ thể là: 79 TOEFL iBT, hoặc 6.5 IELTS, hoặc 650 TOEIC
- Ngoài ra sinh viên tốt nghiệp phải viết Luận văn tốt nghiệp bằng tiếng Anh và phải bảo vệ thành công trước một Hội đồng. Sinh viên tốt nghiệp nắm vững tất cả các lĩnh vực ngữ pháp tiếng Anh và có thể trình bày dưới dạng luận văn các vấn đề trong đời sống cũng như trong môi trường học thuật.
1.3. Về kiến thức chuyên môn
Ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp đào tạo Kỹ sư các kiến thức mạnh, kỹ năng vững vàng để:
- Thiết kế hệ thống (O1): Thiết kế mới các hệ thống công nghiệp trong sản xuất và dịch vụ từ qui mô nhỏ đến trung bình. Trong một số trường hợp đặc biệt, hệ thống lớn cũng sẽ được xem xét.
- Điều hành hệ thống (O2):Điều hành hiệu quả các hệ thống công nghiệp trong sản xuất và dịch vụ bằng việc kết hợp chặt chẽ, hợp lý các nguồn tài nguyên (nhân lực, tài chính, máy móc v.v…).
- Cải thiện hệ thống (O3): Phát hiện, mô hình hóa, tìm lời giải để xác định các thông số tối ưu của hệ thống sản xuất / dịch vụ mới. Đề xuất các thay đổi cần thiết để cải thiện hệ thống.
- Tái thiết kế hệ thống (O4): Phân tích và nghiên cứu các hệ thống sản xuất / dịch vụ hiện có phục vụ nhu cầu tái thiết kế để tăng năng suất và hiệu quả.
- Trợ giúp ra quyết định (O5):Phân tích, đánh giá, mô hình hóa và đưa ra được các phương pháp đơn cũng như đa tiêu chuẩn về các lĩnh vực quản lý phục vụ việc Ra Quyết định cho nhà quản lý.
- Phẩm chất chính trị và sức khỏe và kỹ năng phần mềm (O6): Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, có sức khỏe tốt và có những kỹ năng làm việc tốt trong môi trường quốc tế.
2. Khung chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
Năm 1
|
Học kỳ 1
|
Tín chỉ
|
Học kỳ 2
|
Tín chỉ
|
EN007IU,
EN008IU
|
Tiếng Anh chuyên ngành AE1
|
4
|
EN011IU,
EN012IU
|
Tiếng Anh chuyên ngành AE2
|
4
|
MA001IU
|
Giải tích 1
|
4
|
MA003IU
|
Giải tích 2
|
4
|
PH013IU
|
Vật lý 1
|
2
|
PE008IU
|
Tư duy phân tích
|
3
|
PH014IU
|
Vật lý 2
|
2
|
PT002IU
|
Giáo dục thể chất 2
|
0
|
PT001IU
|
Giáo dục thể chất 1
|
0
|
IS001IU
|
Giới thiệu về Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp
|
1
|
CH011IU
|
Hóa học cho Kỹ sư
|
3
|
IS054IU
|
Vẽ kỹ thuật
|
3
|
|
|
|
PH015IU
|
Vật lý 3
|
3
|
Tổng số tín chỉ
|
15
|
Tổng số tín chỉ
|
18
|
Học kỳ hè 1
|
Tín chỉ
|
|
PE011IU
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
|
5
|
PE012IU
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
PE013IU
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
Tổng số tín chỉ
|
10
|
Năm 2
|
Học kỳ 3
|
Tín chỉ
|
Học kỳ 4
|
Tín chỉ
|
IS019IU
|
Quản lý sản xuất
|
3
|
IS020IU
|
Kinh tế kỹ thuật
|
3
|
IS002IU
|
Tin học cho kỹ sư & Lab
|
4
|
IS021IU
|
Vận trù học 1: các mô hình tất định
|
3
|
IS004IU
|
Xác suất thống kê cho kỹ thuật
|
4
|
IS017IU
|
Đo lường lao động và Thiết kế công việc
|
4
|
MA023IU
|
Giải tích 3
|
4
|
IS034IU
|
Thiết kế & Phát triển sản phẩm
|
3
|
IS016IU
|
Cơ kỹ thuật – Động học
|
3
|
MA024IU
|
Phương trình vi phân
|
4
|
Tổng số tín chỉ
|
18
|
Tổng số tín chỉ
|
17
|
Học kỳ hè 2
|
Tín chỉ
|
|
IS052IU
|
Thực tập 1
|
2
|
Tổng số tín chỉ
|
2
|
Năm 3
|
Học kỳ 5
|
Tín chỉ
|
Học kỳ 6
|
Tín chỉ
|
IS040IU
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
3
|
IS051IU
|
Kỹ năng giao tiếp
|
3
|
IS025IU
|
Quản lý chất lượng
|
3
|
IS028IU
|
Mô hình hóa và mô phỏng
|
4
|
IS026IU
|
Quản lý dự án
|
3
|
IS027IU
|
Kỹ thuật điều độ trong sản xuất và dịch vụ
|
3
|
IS029IU
|
Quản lý chuỗi cung ứng và hậu cần
|
3
|
IS032IU
|
Thiết kế vị trí và mặt bằng hệ thống công nghiệp
|
3
|
IS024IU
|
Vận trù học 2: các mô hình ngẫu nhiên
|
3
|
IS___IU
|
Môn tự chọn chuyên ngành (chọn 1 môn trong các môn sau đây)
|
3
|
IS___IU
|
Môn tự chọn chuyên ngành (chọn 1 môn trong các môn sau đây)
|
3
|
IS044IU
|
Hệ thống sản xuất điều khiển bằng máy tính
|
|
IS031IU
|
Thiết kế thực nghiệm
|
|
IS058IU
|
Kỹ thuật dự báo
|
|
IS018IU
|
CAD/CAM
|
|
IS068IU
|
Quản lý mua hàng
|
|
Tổng số tín chỉ
|
18
|
Tổng số tín chỉ
|
16
|
Học kỳ hè 3
|
Tín chỉ
|
|
IS053IU
|
Thực tập 2
|
3
|
Tổng số tín chỉ
|
3
|
Năm 4
|
Học kỳ 7
|
Tín chỉ
|
Học kỳ 8
|
Tín chỉ
|
IS033IU
|
Kỹ thuật ra quyết định
|
3
|
IS048IU
|
Luận văn
|
10
|
IS041IU
|
Hệ thống Sản xuất tinh gọn
|
3
|
|
|
|
IS___IU
|
Môn tự chọn chuyên ngành (chọn 3 môn trong các môn sau đây)
|
9
|
IS035IU
|
Kỹ thuật Hệ thống
|
|
IS043IU
|
Hệ thống sản xuất linh hoạt
|
|
IS045IU
|
Kỹ năng lãnh đạo
|
|
IS023IU
|
Quản lý tồn kho
|
|
BA146IU
|
Quản lý bán lẻ
|
|
IS067IU
|
Hệ thống vận tải và hậu cần quốc tế
|
|
Tổng số tín chỉ
|
15
|
Tổng số tín chỉ
|
10
|
Tổng cộng 4 năm: 143 tín chỉ (41 môn = 35 môn học bắt buộc, 4 môn tự chọn ngành, 2 môn tự chọn tự do và luận văn).
Danh sách các môn lựa chọn chuyên ngành ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
STT
|
Tên môn học
|
Mã môn học
|
Đơn vị học tập
|
Ghi chú
|
1
|
Kỹ thuật điện tử đại cương
|
ISE012IU
|
3
|
|
2
|
Thiết kế thực nghiệm
|
ISE021IU
|
3
|
|
3
|
Thiết kế vị trí và mặt bằng hệ thống công nghiệp
|
ISE022IU
|
3
|
|
4
|
Kỹ thuật ra quyết định
|
ISE023IU
|
3
|
|
5
|
Thiết kế và phát triển sản phẩm
|
ISE024IU
|
3
|
|
6
|
Quản lý bảo trì và độ tin cậy hệ thống
|
ISE025IU
|
3
|
|
7
|
Hệ thống điều khiển tự động
|
ISE026IU
|
3
|
|
8
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
ISE027IU
|
3
|
|
9
|
Kỷ năng lãnh đạo
|
ISE028IU
|
3
|
|
10
|
Quản lý chiến lược
|
ISE029IU
|
3
|
|
11
|
Hệ thống Sản xuất tinh gọn
|
ISE032IU
|
3
|
|
13
|
Kỹ thuật Hệ thống
|
ISE033IU
|
3
|
|
14
|
Hệ thống Sản xuất tự động
|
ISE034IU
|
3
|
|
15
|
Trí tuệ nhân tạo
|
ISE035IU
|
3
|
|
16
|
Logic mờ
|
ISE036IU
|
3
|
|
17
|
Hệ thống sản xuất linh họat
|
ISE037IU
|
3
|
|
18
|
Công nghệ thiết kế và đóng gói công nghiệp
|
ISE038IU
|
3
|
|
19
|
Hệ thống sản xuất tích hợp
|
ISE039IU
|
3
|
|
4. Đội ngũ giảng viên
|
Phó Giáo sư
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Tổng cộng |
BM Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
|
1
|
6
|
6
|
13 |
5. Hệ thống phòng thí nghiệm phục vụ ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
TT
|
|
Vị trí
|
Diện tích
(m²)
|
I |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
|
|
|
|
Phòng thí nghiệm người & máy
|
LA2-105
|
120
|
|
Phòng thí nghiệm mô phỏng
|
LA2-613
|
60
|
|
Phòng thí nghiệm mô phỏng
|
LA2-614
|
60
|
II |
Đào tạo CƠ BẢN
|
|
|
1
|
Phòng thí nghiệm anh ngữ
|
|
|
|
Phòng thí nghiệm anh ngữ 1
|
LA1-507
|
60
|
|
Phòng thí nghiệm anh ngữ 2
|
LA1-508
|
60
|
|
Phòng thí nghiệm anh ngữ 3
|
LA1-509
|
90
|
2
|
PTN Vật lý
|
LA1-403
|
60
|
5. Thông tin liên hệ:
Bộ môn Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp
Phòng O2 - 602
Điện thoại: (84-8) 37244270 số máy lẻ: 3327, 3982
E-mail: ise@hcmiu.edu.vn
Website: http://www.hcmiu.edu.vn/ise-vn