Ngành Kỹ thuật Y sinh

Ngành Kỹ thuật Y Sinh (KTYS), hiện đang là một lĩnh vực nổi bật thu hút sự quan tâm trên thế giới và tạo ra nhiều cơ hội việc làm và tiến thân. Đây là một lĩnh vực liên ngành ứng dụng kỹ thuật tiên tiến (như nano, tế bào gốc, y tế viễn thông) vào việc tạo ra các phương pháp nghiên cứu và thiết bị phục vụ cho sức khỏe cũng như giúp hiểu biết sâu hơn về con người. KTYS là sự kết nối hài hòa giữa các kỹ thuật truyền thống (như điện, điện tử, viễn thông, cơ khí, tin học) với các ngành khoa học liên quan đến sự sống và con người (như sinh học, y, dược, nha khoa). KTYS bao gồm các phân ngành như Thiết bị y tế, Điện tử Y Sinh, Y học tái tạo, Kỹ thuật dược. Những sản phẩm của ngành KTYS bao gồm máy CT-cắt lớp, X-quang, trợ tim, nội soi, các bộ phận nhân tạo trong cơ thể, dược phẩm và vật liệu sinh học. Ngành này phù hợp với những sinh viên yêu thích thiết kế, chế tạo kinh doanh hay nghiên cứu khoa học và y học lâm sàng.

  • Mục tiêu đào tạo: sau 4 năm sinh viên sẽ có kiến thức căn bản và cần thiết của một:
    • Kỹ sư xuất sắc hiểu rõ về nguyên tắc hoạt động và chế tạo thiết bị y tế dùng trong bệnh viện để có thể hỗ trợ và cộng tác với các bác sĩ trong việc điều trị cũng như nghiên cứu khoa học, hoặc
    • Nhà khoa học trẻ được trang bị tốt để có thể học tiếp bậc sau đại học về ngành KTYS ở tại Việt Nam và nước ngoài, hoặc
    • Doanh nhân có khả năng phát triển và đưa ra thị trường những sản phẩm thiết bị y tế mới phù hợp với Việt Nam, hoặc
    • Con người có ước mơ, có khả năng biến ước mơ thành tầm nhìn và biến tầm nhìn thành hiện thực.
  • Các định hướng đào tạo:
    • Thiết bị Y tế (Medical Instrumentation): nhằm vào việc ứng dụng những kỹ thuật và phương pháp nghiên cứu liên quan đến Cơ khí, Điện tử, Viễn thông, Quang học và Tin học để phát triển những thiết bị y tế tiên tiến và sử dụng chúng trong quá trình nghiên cứu tìm hiểu cấu trúc sinh học của con người và kỹ thuật lâm sàng (Clinical Engineering) mới.
    • Tín hiệu và Hình ảnh Y sinh (Biomedical Signal and Image Processing): nhằm vào việc khám phá ra các bệnh trước khi chúng gây ra tổn thương dựa trên các tín hiệu đo được như điện não, điện tim, điện cơ và điện mắt bằng nhiều phương pháp kể cả mô hình hóa (modeling) và mô phỏng (simulation).
    • Kỹ thuật dược (Pharmaceutical Engineering): nhằm vào việc nghiên cứu và chế tạo các thiết bị làm ra dược phẩm, các hệ vận chuyển và phóng thích thuốc có kiểm soát, ứng dụng công nghệ nano và vi mạch trong y dược học.
    •  Y học tái tạo (Regenerative Medicine): nhằm vào việc nghiên cứu chế tạo các vật liệu sinh học mới bằng các công nghệ sinh học để chữa trị nhanh chóng các vết thương bên ngoài hay thay thế các bộ phận hư hỏng bên trong của con người bằng chính các vật liệu sinh học này và kết hợp với tế bào gốc của người bệnh.
    • Kinh thầu Y Sinh (Entrepreneurship in BME): nhằm vào việc nghiên cứu phương cách tối ưu để đưa sản phẩm ra thị trường, phương pháp mới để lãnh đạo và điều khiển công ty và bệnh viên trong lĩnh vực thiết bị y tế và kỹ thuật lâm sàng.
  • Cơ hội nghề nghiệp: sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể
    • Làm việc trong các công ty thiết kế và cung cấp thiết bị y tế hay trong bệnh viện;
    • Trở thành doanh nhân có khả năng đưa ra thị trường những sản phẩm y tế mới;
    • Nghiên cứu viên ở các Viện, Trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm y sinh;
    • Được giới thiệu các học bổng theo học sau đại học về ngành KTYS ở Việt Nam và nước ngoài.

Ngoài những mục tiêu và cơ hội nghề nghiệp của từng chuyên ngành thì sinh viên ngành KTYS sẽ được trang bị các kiến thức, kỹ năng và các khả năng sau khi ra trường như sau:

1. Chuẩn đầu ra

1.1. Kiến thức Lý luận Chính trị

Về lý luận chính trị:

  • Sinh viên tốt nghiệp có hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
  • Chấp hành nghiêm túc pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan làm việc sau khi tốt nghiệp.
  • Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực.

Về đạo đức, hành vi:

  • Có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt.
  • Có tinh thần yêu nước, yêu đồng bào, gắn bó và có tinh thần phục vụ cộng đồng tốt.
  • Có tinh thần trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với cộng đồng.
  • Có tính chủ động, tích cực, cầu tiến, sáng tạo trong công việc.
  • Có tinh thần và kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả cao, tính chuyên nghiệp cao.

1.2. Khả năng ngoại ngữ

  1. Sinh viên trường Đại học Quốc tế khi hoàn tất chương trình đại học phải đạt độ tiếng Anh tối thiểu là 550 TOEFL pBT hoặc các chứng chỉ khác có điểm số tương đương, cụ thể là: 79 TOEFL iBT, hoặc 6.5 IELTS, hoặc 650 TOEIC
  2. Ngoài ra sinh viên tốt nghiệp phải viết Luận văn tốt nghiệp bằng tiếng Anh và phải bảo vệ thành công trước một Hội đồng. Sinh viên tốt nghiệp nắm vững tất cả các lĩnh vực ngữ pháp tiếng Anh và có thể trình bày dưới dạng luận văn các vấn đề trong đời sống cũng như trong môi trường học thuật.

1.3. Trình độ chuyên môn

Kỹ sư ngành Kỹ thuật Y Sinh trường ĐHQT sau khi tốt nghiệp sẽ được trang bị kiến thức đa ngành, đa lĩnh vực và trình độ chuyên môn sau:

  • Khoa học, kỹ thuật và công nghệ: Có khả năng tìm hiễu vấn đề, đặt vấn đề và ứng dụng kỹ thuật để tìm giải pháp cho các vấn đề có liên quan đến sức khỏe và sự sống cũng như trình bày và truyền đạt kinh nghiệm;
  • Kỹ thuật, y, dược và sinh học: Có khả năng hiểu rõ nguyên tắc hoạt động và chức năng của các thiết bị nghiên cứu và điều trị, sự tương quan giữa các bộ phận con người cũng như sự tương tác giữa người và máy, giữa người và các sản phẩm y sinh dược để có thể hỗ trợ và cộng tác với các bác sĩ và dược sĩ trong nghiên cứu khoa học và lâm sàng;
  • Kỹ năng thực tiễn và lãnh đạo: Có khả năng hoạt động nhóm để chế tạo, phát triển và đưa ra thị trường những sản phẩm thiết bị y tế mới phù hợp với Việt Nam và các nước chậm tiến;
  • Kỹ năng sư phạm: Có khả năng giảng dạy các môn học mới về khoa học đời sống và kỹ thuật tiên tiến;
  • Đạo đức nghề nghiệp: Có định hướng phục vụ con người và xã hội.

1.4. Khả năng công tác

Sinh viên ngành Kỹ thuật Y Sinh sau khi tốt nghiệp có thể:

  • Theo học chương trình sau đại học về Kỹ thuật Y Sinh hoặc các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật liên quan,
  • Trở thành những Kỹ sư lâm sàng trong các bệnh viện hoặc trung tâm chăm sóc sức khỏe,
  • Làm việc trong các công ty liên quan đến thiết bị y tế,
  • Giảng dạy về khoa học và kỹ thuật tại các trường đại học và trung học.

1.5. Ma trận chuẩn đầu ra và mục tiêu đào tạo ngành Kỹ thuật Y sinh

Mục tiêu đào tạo của ngành Kỹ thuật Y Sinh (KTYS) là đào tạo ra những kỹ sư:

  1. PEO1: Được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng để làm việc trong lĩnh vực giao thoa giữa Y học, Sinh học và Kỹ thuật.
  2. PEO2: Có khả năng tư duy và sáng tạo, khả năng làm việc nhóm, năng lực khoa học và kỹ thuật để có thể giữ vị trí lãnh đạo trong các ngành khoa học và kỹ thuật có liên quan.
  3. PEO3: Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước và có sức khỏe tốt.
  4. PEO4: Có thể làm việc trong các công ty liên quan đến thiết bị y tế và bệnh viện như những chuyên viên tương đương với Kỹ sư Lâm sàng (Clinical Engineer) ở các nước tiên tiến, hoặc học tiếp các chương trình sau đại học, hoặc tham gia giảng dạy.

2. Khung chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Y sinh

Học kỳ

Mã môn học

Tên môn học

Tín chỉ

Tổng cộng

Lý thuyết

Thực hành / Thí nghiệm

Khác (nếu có)

1

MA001IU

Giải tích 1

4

4

   

PH010IU

Vật lý

4

4

   

BT155IU

Sinh học đại cương

4

3

1

 

BM061IU

Viết về kỹ thuật

3

3

   

BM001IU

Giới thiệu Kỹ Thuật Y Sinh 1

3

3

   

EN007IU

Tiếng Anh chuyên ngành 1 (Kỹ năng Viết)

2

2

   

EN008IU

Tiếng Anh chuyên ngành 1 (Kỹ năng Nghe)

2

2

   

PE011IU

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin

5

5

   

BM050IU

Nghiên cứu học kỳ 1 năm nhất

1

 

1

 

PT001IU

Giáo dục thể chất 1

3

3

   

2

MA003IU

Giải tích 2

4

4

   

BT154IU

Hóa hữu cơ

3

3

   

PE008IU

Tư duy phân tích

3

3

   

BM002IU

Giới thiệu Kỹ Thuật Y Sinh 2

3

3

   

EN011IU

Tiếng Anh chuyên ngành 2 (Kỹ năng Viết)

2

2

   

EN012IU

Tiếng Anh chuyên ngành 2 (Kỹ năng Nói)

2

2

   

PE012IU

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

   

BM051IU

Nghiên cứu học kỳ 2 năm nhất

1

 

1

 

PT002IU

Giáo dục thể chất 2

3

3

   

Hè năm nhất

 

Môn lựa chọn tự do

3

3

   

3

MA023IU

Giải tích 3

4

4

   

CH013IU

Hóa phân tích

4

3

1

 

BM020IU

Mạch điện cho KTYS 1

4

3

1

 

PE013IU

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

3

3

   

BM052IU

Nghiên cứu học kỳ 1 năm hai

1

 

1

 
 

Môn tự chọn (chọn 1 môn tùy theo hướng chuyên sâu)

       

4

MA024IU

Phương trình vi phân

4

3

1

 

BM022IU

Lập trình cho kỹ sư (C++)

4

3

1

 

BT163IU

Sinh lý người và động vật

3

3

   

BM030IU

Chi tiết máy

3

3

   

BM053IU

Nghiên cứu học kỳ 2 năm hai

1

 

1

 
 

Môn tự chọn (chọn 1 môn tùy theo hướng chuyên sâu)

       

Hè năm hai

 

Môn lựa chọn tự do

3

3

   

5

BM003IU

Thông tin Y-Sinh và Quang học

3

3

   

BM060IU

Y Đức

3

3

   

BM004IU

Xử lý tín hiệu và xử lý ảnh y sinh

4

3

1

 

BT152IU

Thống kê sinh học

3

2

1

 

BM054IU

Nghiên cứu học kỳ 1 năm ba

1

 

1

 
 

Môn tự chọn (chọn 1 môn tùy theo hướng chuyên sâu)

       

6

BT149IU

Sinh học phân tử tế bào

3

3

   

BM005IU

Thiết kế thiết bị y tế

4

3

1

 

BM006IU

Kinh doanh trong ngành Kỹ Thuật Y Sinh

3

3

   

BM053IU

Nghiên cứu học kỳ 2 năm ba

1

 

1

 
 

Môn tự chọn (chọn 1 môn tùy theo hướng chuyên sâu)

       

Hè năm ba

BM056IU

Thực tập năm ba

3

 

3

 

7

BM007IU

Những thách thức mang tính kỹ thuật trong Y học 1

3

3

   

BM057IU

Khóa luận tốt nghiệp phần 1

5

 

5

 
 

Môn tự chọn (chọn 1 môn tùy theo hướng chuyên sâu)

       

8

BM008IU

Những thách thức mang tính kỹ thuật trong Y học 1

3

3

   

BM058IU

Khóa luận tốt nghiệp phần 2

5

 

5

 

3. Đội ngũ giảng viên

 

Giáo sư

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Tổng cộng

BM Kỹ thuật Y sinh

1

7

3

11

4. Hệ thống phòng thí nghiệm phục vụ ngành Kỹ thuật Y sinh

TT

 

Vị trí

Diện tích
(m²)

I

Bộ môn Kỹ thuật Y sinh

   
 

Biomedical Imaging Lab

LA1-108

60

 

R&D Medical Start up Lab

LA1-404

60

 

Tissue Engineering& Regenenative Medicine Lab

LA1-406

60

 

Pharmaceutical Engineering Lab

LA1-407

60

 

Design Lab

LA1-408

60

 

Brain and Interface Lab

LA1-412

30

II

Đào tạo CƠ BẢN

   

1

Phòng thí nghiệm anh ngữ

   

 

Phòng thí nghiệm anh ngữ 1

LA1-507

60

 

Phòng thí nghiệm anh ngữ 2

LA1-508

60

 

Phòng thí nghiệm anh ngữ 3

LA1-509

90

2

PTN Vật lý

LA1-403

60

5. Thông tin liên hệ:

Bộ môn Kỹ thuật Y sinh

Phòng O1- 412

Điện thoại: (84-8) 37244270 số máy lẻ: 3236

E-mail: bme@hcmiu.edu.vn

Website: http://csc.hcmiu.edu.vn/bme

Đối tác