Ngành Kỹ thuật không gian

Kỹ thuật Không gian là chương trình đào tạo kỹ sư 4 năm trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ vệ tinh, bao gồm xử lý và phân tích tín hiệu, hình ảnh vệ tinh, công nghệ viễn thám, và định vị vệ tinh. Chương trình ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu rất lớn về nguồn nhân lực trình độ cao trong ứng dụng công nghệ vệ tinh vào đời sống xã hội, quản lý tài nguyên, môi trường, lãnh thổ, biển đảo, và an ninh quốc phòng.
Đặc điểm chương trình
Chương trình được thiết kế theo các tiêu chuẩn chung của ABET dành cho một chương trình kỹ sư bao gồm: (1) Toán học; (2) Vật lý; (3) Khoa học cho kỹ sư Kỹ thuật không gian; (4) Xây dựng thiết kế các hệ thống giải quyết các vấn đề kỹ thuật; và (5) Thực hành với hệ thống 8 phòng thí nghiệm cho chương trình đào tạo, với 12 tín chỉ thực hành trên tổng số 141 tín chỉ của toàn chương trình tương đương khoảng 10%.
Mục tiêu đào tạo
Sinh viên tốt nghiệp chương trình Kỹ thuật không gian có kiến thức và kỹ năng như sau:
- Có kiến thức khoa học cơ bản về Toán học, Vật lý và Tin học, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
- Có kiến thức kỹ thuật cơ sở về điện tử, môi trường không gian và liên lạc không gian, quan sát Trái đất, xử lý tín hiệu và xử lý ảnh số, khả năng áp dụng kiến thức kỹ thuật chuyên sâu của chuyên ngành trong lĩnh vực xử lý và phân tích tín hiệu, ảnh vệ tinh, kỹ thuật thu và phát tín hiệu vệ tinh, viễn thám, hệ thống thông tin địa lý và phân tích không gian, và công nghệ định vị vệ tinh.
- Có kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm đủ để làm việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hoá, đa quốc gia.
- Có hiểu biết về kinh tế, chính trị, có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo để đóng góp hữu hiệu và sự phát triển bền vững của xã hội, cộng đồng.
Cơ hội nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ có cơ hội:
- Làm việc trong các cơ quan nhà nước có sử dữ liệu vệ tinh để giám sát, quản lý tài nguyên rừng, đất đai, lãnh thổ, biển đảo của đất nước.
- Làm việc trong các tổ chức kinh doanh sử dụng dữ liệu vệ tinh và các ứng dụng liên quan.
- Làm việc và nghiên cứu tại các viện và trung tâm lớn của quốc gia như: Trung tâm Vệ tinh Quốc gia (VNSC), Viện Công nghệ Vũ trụ (STI), các Cục và Trung tâm viễn thám.
- Trở thành giảng viên và chuyên gia trong các lĩnh vực Kỹ thuật Không gian.
- Làm việc trong các lĩnh vực liên quan: Viễn thông, Công nghệ thông tin và Điện tử.
Cơ hội thực tập: Khoảng 10% sinh viên xuất sắc sẽ có cơ hội được các đối tác của Trường ĐHQT tài trợ đi thực tập 1-3 tháng vào năm thứ 3 tại Hàn Quốc, Nhật Bản.
Chuẩn đầu ra
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và phẩm chất, đạo đức cá nhân và nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm, và năng lực thực hành nghề nghiệp. Cụ thể, nhằm đáp ứng mục tiêu của chiến lược quốc gia về ứng dụng công nghệ vệ tinh (Chiến lược nghiên cứu và ứng dụng công nghệ vũ trụ đến năm 2020, Quyết định số 137/2006/QĐ-TT ngày 14 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ), chuẩn đầu ra của sinh viên ngành Kỹ thuật Không gian đáp ứng các chuẩn của chuyên ngành, tập trung vào xử lý tín hiệu, ảnh vệ tinh, kỹ thuật định vị và viễn thám với các khối kiến thức từ cơ sở đến chuyên ngành, được xây dựng cấp độ 3 theo CDIO. Xem thêm thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra ngành kỹ thuật không gian
Trình độ ngoại ngữ
Khả năng ngoại ngữ đạt trình độ tiếng Anh trung - cao cấp:
- Sinh viên trường Đại học Quốc tế khi hoàn tất chương trình đại học phải đạt độ tiếng Anh tối thiểu là 500 TOEFL pBT hoặc các chứng chỉ khác có điểm số tương đương, cụ thể là: 61 TOEFL iBT, hoặc 6.0 IELTS.
- Ngoài ra sinh viên tốt nghiệp phải viết khóa luận tốt nghiệp bằng tiếng Anh và phải bảo vệ thành công trước một Hội đồng. Sinh viên tốt nghiệp nắm vững tất cả các lĩnh vực ngữ pháp tiếng Anh và có thể trình bày dưới dạng khóa luận các vấn đề trong đời sống cũng như trong môi trường học thuật
Chương trình đào tạo
Năm 1 |
Học kỳ 1 |
Tín chỉ |
Học kỳ 2 |
Tín chỉ |
EN008IU |
Tiếng Anh chuyên ngành 1 |
4 |
EN011IU |
Tiếng Anh chuyên ngành 2 |
4 |
PH018IU |
Giới thiệu về kỹ thuật không gian |
2 |
PH021IU |
Vật lý đại cương 2 |
3 |
PH019IU |
Vật lý đại cương 1 |
4 |
PH022IU |
Thực hành Vật lý đại cương 2 |
1 |
PH020IU |
Thực hành Vật lý đại cương 1 |
2 |
MA003IU |
Giải tích 2 |
4 |
MA001IU |
Giải tích 1 |
4 |
EE057IU |
Lập trình cho kỹ sư |
3 |
PE008IU |
Tư duy phân tích |
3 |
EE058IU |
Thực hành lập trình cho kỹ sư |
1 |
PT001IU |
Giáo dục thể chất 1 |
0 |
EE050 |
Giới thiệu về tin học cho kỹ sư |
3 |
|
PT002IU |
Giáo dục thể chất 2 |
0 |
Tổng số tín chỉ |
19 |
Tổng số tín chỉ |
19 |
Học kỳ hè |
Tín chỉ |
|
PE011IU |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin |
5 |
PE013IU |
Đường lối Cách mạng của Đảng CSVN |
3 |
PE012IU |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
Tổng số tín chỉ |
10 |
Năm 2 |
Học kỳ 3 |
Tín chỉ |
Học kỳ 4 |
Tín chỉ |
PH023IU |
Vật lý đại cương 3 |
2 |
PH028IU |
Lý thuyết mạch |
4 |
PH024IU |
Thực hành Vật lý đại cương 3 |
1 |
PH029IU |
Giới thiệu về thuyết tương đối và vật lý hiện đại |
3 |
PH025IU |
Toán cho kỹ sư |
4 |
PH030IU |
Xác suất và thống kê cho kỹ sư |
3 |
EE053IU |
Kỹ thuật số |
3 |
PH031IU |
Quang học và quang tử học |
2 |
EE054IU |
Thực hành kỹ thuật số |
1 |
PH032IU |
Giới thiệu về tín hiệu và hệ thống |
3 |
PH026IU |
Phương trình vi phân |
2 |
PH033IU |
Thực hành tín hiệu và hệ thống |
1 |
Tổng số tín chỉ |
16 |
Tổng số tín chỉ |
16 |
Học kỳ hè |
Tín chỉ |
|
PH034IU |
Quân sự |
0 |
Năm 3 |
Học kỳ 5 |
Tín chỉ |
Học kỳ 6 |
Tín chỉ |
PH035IU |
Giới thiệu về liên lạc không gian |
3 |
PH040IU |
Công nghệ vệ tinh |
3 |
PH036IU |
Viễn thám |
3 |
EE105 |
Kỹ thuật vi sóng và ăng-ten |
3 |
PH037IU |
Môi trường không gian |
3 |
EE124 |
Thực hành kỹ thuật vi sóng và ăng-ten |
1 |
PH038IU |
Giới thiệu về xử lý ảnh số |
2 |
PH041IU |
Xử lý ảnh số |
3 |
PH039IU |
Thực hành xử lý ảnh số |
1 |
PH042IU |
Dự án nghiên cứu |
4 |
EE092 |
Xử lý tín hiệu số |
3 |
PH043IU |
Thực hành xử lý tín hiệu và ảnh vệ tinh |
3 |
EE093 |
Thực hành xử lý tín hiệu số |
1 |
|
IS026IU |
Quản lý dự án |
3 |
Tổng số tín chỉ |
19 |
Tổng số tín chỉ |
17 |
Học kỳ hè |
Tín chỉ |
|
PH044IU |
Thực tập |
3 |
Tổng số tín chỉ |
3 |
Năm 4 |
Học kỳ 7 |
Tín chỉ |
Học kỳ 8 |
Tín chỉ |
Môn tự chọn (chọn 4 môn trong các môn dưới đây) |
12 |
PH050IU |
Khóa luận tốt nghiệp |
10 |
PH045IU |
Trắc địa đại cương |
3 |
|
PH046IU |
Hệ thống thông tin địa lý và phân tích không gian |
3 |
PH047IU |
Hệ thống điều hướng |
3 |
PH048IU |
Vật lý thiên văn vô tuyến |
3 |
PH049IU |
Viễn thám nâng cao |
3 |
Tổng số tín chỉ |
12 |
Tổng số tín chỉ |
10 |
Hệ thống phòng thí nghiệm phục vụ ngành Kỹ thuật không gian
STT |
Tên phòng thí nghiệm |
Vị trí |
Diện tích (m²) |
1 |
PTN Điện và từ |
LA1-403 |
60 |
2 |
PTN Quang học |
LA1-504 |
60 |
3 |
PTN Hệ thống nhúng |
LA2-208 |
60 |
4 |
PTN Xử lý tín hiệu số |
LA2-207 |
60 |
5 |
PTN Siêu cao tần |
LA2-109 |
60 |
6 |
PTN Công nghệ phần mềm |
LA1-608 |
60 |
7 |
PTN Cơ và Nhiệt |
|
|
8 |
PTN xử lý tín hiệu và ảnh vệ tinh |
|
|
Thông tin liên hệ
Bộ môn Vật lý
Phòng A1 - 413
Điện thoại: (84-8) 37244270 Số máy lẻ: 3326
E-mail: ntynhi@hcmiu.edu.vn
Website: http://www.hcmiu.edu.vn/physics-vn