Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Bộ môn Kỹ thuật Hệ thống Công Nghiệp (KTHTCN) của trường Đại học Quốc Tế (ĐHQT), ĐHQG TP. Hồ Chí Minh được thành lập vào tháng 01 – 2009. Trải qua hơn 6 năm hoạt động, Bộ môn KTHTCN hiện có hơn 250 sinh viên, và hai khóa sinh viên tốt nghiệp thuộc hai chuyên ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp (ISE) và Logistics và Quản lý Chuỗi Cung ứng (logistics & SCM).
- Mục tiêu đào tạo:
- Chương trình đào tạo kỹ sư có kiến thức và kỹ năng cần thiết trong phân tích, đánh giá, thiết kế và điều hành các hoạt động logistics và chuỗi cung ứng.
- Sinh viên được cung cấp các kiến thức cốt lõi liên quan đến các hoạt động chuỗi cung ứng như lập kế hoạch nhu cầu, mua hàng, kiểm soát hàng tồn kho, xử lý vật liệu, vận chuyển, kho bãi, đóng gói sản phẩm và hỗ trợ dịch vụ và chiến lược quản lý chuỗi cung ứng.
- Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi hoàn thành khóa học có thể đảm trách và hoàn thành xuất sắc các công việc như:
- Quản lý logistics và chuỗi cung ứng;
- Quản lý và điều hành các hệ thống kho vận, vật tư, giao nhận;
- Phân tích các giải pháp tối ưu hóa trong logistics và chuỗi cung ứng;
- Thiết kế giải pháp tổng thể nhằm giảm chi phí vận hành hoạt động trong logistics và quản lý chuỗi cung ứng.
Ngoài những mục tiêu và cơ hội nghề nghiệp của từng chuyên ngành thì sinh viên ngành Logistics và Quản lý Chuỗi Cung ứng sẽ được trang bị các kiến thức, kỹ năng và các khả năng sau khi ra trường như sau:
1. Chuẩn đầu ra
1.1. Kiến thức Lý luận Chính trị
Về lý luận chính trị:
- Sinh viên tốt nghiệp có hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Chấp hành nghiêm túc pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan làm việc sau khi tốt nghiệp.
- Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực.
Về đạo đức, hành vi:
- Có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt.
- Có tinh thần yêu nước, yêu đồng bào, gắn bó và có tinh thần phục vụ cộng đồng tốt.
- Có tinh thần trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với cộng đồng.
- Có tính chủ động, tích cực, cầu tiến, sáng tạo trong công việc.
- Có tinh thần và kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả cao, tính chuyên nghiệp cao.
1.2. Khả năng ngoại ngữ
- Sinh viên trường Đại học Quốc tế khi hoàn tất chương trình đại học phải đạt độ tiếng Anh tối thiểu là 550 TOEFL pBT hoặc các chứng chỉ khác có điểm số tương đương, cụ thể là: 79 TOEFL iBT, hoặc 6.5 IELTS, hoặc 650 TOEIC
- Ngoài ra sinh viên tốt nghiệp phải viết Luận văn tốt nghiệp bằng tiếng Anh và phải bảo vệ thành công trước một Hội đồng. Sinh viên tốt nghiệp nắm vững tất cả các lĩnh vực ngữ pháp tiếng Anh và có thể trình bày dưới dạng luận văn các vấn đề trong đời sống cũng như trong môi trường học thuật.
1.3. Trình độ chuyên môn
Ngành Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng cung cấp cho sinh viên những kiến thức toàn diện và kỹ năng về công nghệ cần thiết để đảm bảo có thể thực hiện những công việc trong ngành quản lý chuỗi cung ứng. Chương trình cung cấp các công cụ hữu ích cho việc đánh giá và nhận định sự đa dạng trong kinh doanh và môi trường quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu, phân tích và thiết kế hệ thống hậu cần trong nước và quốc tế. Các sinh viên được cung cấp các kiến thức cốt lõi liên quan đến một loạt các hoạt động chuỗi cung ứng, bao gồm lập kế hoạch nhu cầu, mua hàng, kiểm soát hàng tồn kho, xử lý vật liệu, vận chuyển, kho bãi, đóng gói, sản phẩm và hỗ trợ dịch vụ, và chiến lược quản lý chuỗi cung ứng. Các kiến thức chuyên môn trọng tâm được liệt kê như dưới đây:
- Điều hành hệ thống: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức toàn diện và kỹ năng về công nghệ cần thiết để đảm bảo có thể thực hiện những công việc trong ngành quản lý chuỗi cung ứng
- Cải thiện hệ thống: Cung cấp các công cụ hữu ích cho việc đánh giá và nhận định sự đa dạng trong kinh doanh và môi trường quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu.
- Thiết kế hệ thống: Cung cấp kiến thức cho việc phân tích và thiết kế hệ thống hậu cần trong nước và quốc tế
- Tái thiết kế hệ thống: Cung cấp các kiến thức cốt lõi liên quan đến hoạt động chuỗi cung ứng: lập kế hoạch nhu cầu, mua hàng, kiểm soát hàng tồn kho, xử lý vật liệu, vận chuyển, kho bãi, đóng gói sản phẩm.
- Trợ giúp ra quyết định: Cung cấp các kiến thức về dịch vụ hỗ trợ trong chuỗi cung ứng, chiến lược quản lý chuỗi cung ứng
1.4. Khả năng công tác
Sinh viên sau khi hoàn thành khóa học có thể làm việc ở các phòng ban như thu mua, kế hoạch, kho vận, dịch vụ khách hàng..; đảm trách và hoàn thành xuất sắc các công việc như:
- Quản lý Logistics và chuỗi cung ứng;
- Quản lý và điều hành các hệ thống kho vận, vật tư, giao nhận;
- Phân tích các giải pháp tối ưu hóa trong sản xuất và dịch vụ;
- Thiết kế hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp;
- Phân tích và cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ;
- Thiết kế giải pháp tổng thể nhằm giảm chi phí sản xuất và vận hành.
1.5. Ma trận chuẩn đầu ra và mục tiêu đào tạo ngành Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng
Chuẩn đầu ra của của ngành Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng của Đại học Quốc Tế gồm các tiêu chuẩn như sau:
- Khả năng ứng dụng những kiến thức về toán, khoa học và kỹ thuật [ABET, 3a]
- Khả năng thiết kế và làm các thí nghiệm, phân tích và giải thích số liệu, và lập báo cáo các kết quả đạt được [ABET, 3b]
- Khả năng thiết kế một hệ thống, một bộ phận hoặc một quá trình để đáp ứng các yêu cầu về kinh tế, môi trường xã hội, chính trị, an toàn, sức khỏe, phát triển bền vững [ABET, 3c]
- Khả năng làm việc trong các nhóm đa ngành [ABET, 3d]
- Khả năng nhận biết, lập công thức, mô hình, mô phỏng và giải quyết các vấn đề của logistics và chuỗi cung ứng [ABET, 3e]
- Có hiểu biết về nghề nghiệp và đạo đức tốt [ABET, 3f]
- Có khả năng giao tiếp hiệu quả, bao gồm giao tiếp nói, viết và các dạng khác [ABET, 3g]
- Có kiến thức rộng để từ đó hiểu được tác động của những giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh xã hội, kinh tế toàn cầu [ABET, 3h]
- Có nhận thức về sự cần thiết và khả năng tham gia vào việc học suốt đời để có thể làm việc hiệu quả trong bối cảnh những công nghệ mới liên tục xuất hiện [ABET 3i]
- Có hiểu biết về các vấn đề đương thời trong logistics và quản lý chuỗi cung ứng [ABET, 3j]
- Có khả năng sử dụng những kỹ thuật, kỹ năng và công cụ hiện đại cần thiết cho thực tiễn kỹ thuật [ABET, 3k]
- Có năng lực đáp ứng những nhu cầu cụ thể của ngành logistics & quản lý chuỗi cung ứng ở Việt Nam[ABET, 3l]
- Có kiến thức về toán, xác suất thống kê ứng dụng trong logistics & quản lý chuỗi cung ứng[ABET, 3m]
- Có kiến thức về toán ứng dụng trong vận trù học[ABET, 3n]
2. Khung chương trình đào tạo ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Năm 1
|
Học kỳ 1
|
Tín chỉ
|
Học kỳ 2
|
Tín chỉ
|
EN007IU,
EN008IU
|
Tiếng Anh chuyên ngành AE1
|
4
|
EN011IU,
EN012IU
|
Tiếng Anh chuyên ngành AE2
|
4
|
MA001IU
|
Giải tích 1
|
4
|
MA003IU
|
Giải tích 2
|
4
|
PH013IU
|
Vật lý 1
|
2
|
PE008IU
|
Tư duy phân tích
|
3
|
PH014IU
|
Vật lý 2
|
2
|
PT002IU
|
Giáo dục thể chất 2
|
0
|
PT001IU
|
Giáo dục thể chất 1
|
0
|
IS001IU
|
Giới thiệu về Logistics & Chuỗi cung ứng
|
1
|
CH011IU
|
Hóa học cho Kỹ sư
|
3
|
IS054IU
|
Vẽ kỹ thuật
|
3
|
|
|
|
PH015IU
|
Vật lý 3
|
3
|
Tổng số tín chỉ
|
15
|
Tổng số tín chỉ
|
18
|
Học kỳ hè 1
|
Tín chỉ
|
|
PE011IU
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
|
PE011IU
|
PE012IU
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
PE012IU
|
PE013IU
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
PE013IU
|
Tổng số tín chỉ
|
10
|
Năm 2
|
Học kỳ 3
|
Tín chỉ
|
Học kỳ 4
|
Tín chỉ
|
IS019IU
|
Quản lý sản xuất
|
3
|
IS020IU
|
Kinh tế kỹ thuật
|
3
|
IS002IU
|
Tin học cho kỹ sư & Lab
|
4
|
IS021IU
|
Vận trù học 1: các mô hình tất định
|
3
|
IS004IU
|
Xác suất thống kê cho kỹ thuật
|
4
|
IS057IU
|
Kỹ thuật Thiết kế & Quản lý Nhà kho
|
3
|
IS055IU
|
Nguyên lý Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
3
|
BA184IU
|
Kế toán tài chính
|
4
|
BA081IU
|
Luật kinh doanh
|
3
|
BA003IU
|
Các nguyên lý tiếp thị
|
3
|
|
|
|
BA084IU
|
Quản lý xuất nhập khẩu
|
3
|
Tổng số tín chỉ
|
17
|
Tổng số tín chỉ
|
19
|
Học kỳ hè 2
|
Tín chỉ
|
|
IS052IU
|
Thực tập 1
|
IS052IU
|
Tổng số tín chỉ
|
2
|
Năm 3
|
Học kỳ 5
|
Tín chỉ
|
Học kỳ 6
|
Tín chỉ
|
IS061IU
|
Hệ thống Thông tin trong Chuỗi cung ứng
|
3
|
IS051IU
|
Kỹ năng giao tiếp
|
3
|
IS023IU
|
Quản lý tồn kho
|
3
|
IS028IU
|
Mô hình hóa và mô phỏng
|
4
|
IS059IU
|
Hệ thống nâng chuyển vật liệu
|
3
|
IS027IU
|
Kỹ thuật điều độ trong sản xuất và dịch vụ
|
3
|
BA146IU
|
Quản lý bán lẻ
|
3
|
IS058IU
|
Kỹ thuật dự báo
|
3
|
IS060IU
|
Quản lý phân phối
|
3
|
IS068IU
|
Quản lý mua hàng
|
3
|
IS___IU
|
Môn tự chọn chuyên ngành (chọn 1 môn trong các môn sau đây)
|
3
|
|
|
|
IS024IU
|
Vận trù học 2: các mô hình ngẫu nhiên
|
|
|
|
|
IS035IU
|
Kỹ thuật Hệ thống
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ
|
18
|
Tổng số tín chỉ
|
16
|
Học kỳ hè 3
|
Tín chỉ
|
|
IS053IU
|
Thực tập 2
|
3
|
Tổng số tín chỉ
|
3
|
Năm 4
|
Học kỳ 7
|
Tín chỉ
|
Học kỳ 8
|
Tín chỉ
|
IS033IU
|
Kỹ thuật ra quyết định
|
3
|
IS048IU
|
Luận văn
|
10
|
IS067IU
|
Hệ thống vận tải và hậu cần quốc tế
|
3
|
|
|
|
IS___IU
|
Môn tự chọn chuyên ngành (chọn 2 môn trong các môn sau đây)
|
6
|
IS025IU
|
Quản lý chất lượng
|
|
IS026IU
|
Quản lý dự án
|
|
IS062IU
|
Thương mại điện tử trong Logistics và Chuỗi cung ứng
|
|
IS063IU
|
Phát triển bền vững trong chuỗi cung ứng
|
|
IS064IU
|
Khởi nghiệp trong Chuỗi cung ứng
|
|
IS065IU
|
Quản lý rủi ro và an toàn trong Cung ứng
|
|
IS066IU
|
Khai thác dữ liệu trong chuỗi cung ứng
|
|
IS072IU
|
Lập kế hoạch & Vận hành cảng biển
|
|
IS_____IU
|
Môn tự chọn tự do (chọn 1 môn trong các môn sau đây)
|
3
|
BA028IU
|
Hành vi tổ chức
|
|
BA032IU
|
Quản lý bán hàng
|
|
IS045IU
|
Kỹ năng lãnh đạo
|
|
BA079IU
|
Cơ sở quản lý nhân sự
|
|
Tổng số tín chỉ
|
15
|
Tổng số tín chỉ
|
10
|
CÁC MÔN TỰ CHỌN BẮT BUỘC
|
|
IS062IU
|
Thương mại điện tử trong Logisitcs và Chuỗi cung ứng
|
3
|
2
|
0
|
1
|
|
IS065IU
|
Quản lý rủi ro và an toàn trong cung ứng
|
3
|
2
|
1
|
|
|
IS063IU
|
Phát triển bền vững trong chuỗi cung ứng
|
3
|
2
|
1
|
|
|
IS064IU
|
Khởi nghiệp trong chuỗi cung ứng
|
3
|
2
|
1
|
|
|
IS066IU
|
Khai thác dữ liệu trong chuỗi cung ứng
|
3
|
2
|
1
|
|
|
IS067IU
|
Vận chuyển quốc tế
|
3
|
3
|
0
|
|
|
IS068IU
|
Sử dụng hiệu quả tài nguyên
|
3
|
3
|
0
|
|
CÁC MÔN TỰ CHỌN TỰ DO
|
|
BA160IU
|
Đàm phán và quản trị quan hệ
|
3
|
3
|
|
|
|
BA032IU
|
Quản lý bán hàng
|
3
|
3
|
|
|
|
IS045IU
|
Kỹ năng lãnh đạo
|
3
|
3
|
|
|
|
BA028IU
|
Hành vi tổ chức
|
3
|
3
|
|
|
|
BA079IU
|
Cơ sở quản lý nhân sự
|
3
|
3
|
|
|
3. Đội ngũ giảng viên
|
Phó Giáo sư
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Tổng cộng |
BM Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
|
1
|
6
|
6
|
13 |
4. Hệ thống phòng thí nghiệm phục vụ ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
TT
|
|
Vị trí
|
Diện tích
(m²)
|
|
Đào tạo CƠ BẢN
|
|
|
1 |
Phòng thí nghiệm anh ngữ
|
|
|
|
Phòng thí nghiệm anh ngữ 1
|
LA1-507
|
60
|
|
Phòng thí nghiệm anh ngữ 2
|
LA1-508
|
60
|
|
Phòng thí nghiệm anh ngữ 3
|
LA1-509
|
90
|
2 |
PTN Vật lý
|
LA1-403
|
60
|
5. Thông tin liên hệ:
Bộ môn Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp
Phòng O2 - 602
Điện thoại: (84-8) 37244270 số máy lẻ: 3327, 3982
E-mail: ise@hcmiu.edu.vn
Website: http://www.hcmiu.edu.vn/ise-vn