Ngành Tài chính Ngân hàng

Cùng với việc thành lập trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Khoa Quản trị Kinh doanh được thành lập vào ngày 5/12/2003, là đơn vị đầu tiên đào tạo cử nhân ngành quản trị kinh doanh chất lượng cao theo chương trình quốc tế trong hệ thống các trường đại học công lập trên cả nước. Trải qua hơn 11 năm hoạt động và đào tạo, Khoa Quản trị Kinh doanh hiện nay là một khoa thu hút số lượng sinh viên lớn nhất toàn trường Đại học Quốc tế. Hiện nay hơn 4,330 sinh viên đại học và sau đại học trong tổng số 6,000 sinh viên của trường Đại học Quốc tế đang theo học tại Khoa.
Hiện nay ngành Tài chính Ngân hàng đang đào tạo các chuyên ngành như:
- Chuyên ngành Ngân hàng và đầu tư tài chính:
- Mục tiêu đào tạo:
- Xác định được vị trí, vai trò của thị trường tài chính và các vấn đề về đầu tư tài chính trong các môi trường tài chính nói chung, từ đó định hướng nghề nghiệp trong các mối quan hệ giữa doanh nghiệp- thị trường tài chính và các định chế đầu tư trong phạm vi nội địa cũng như toàn cầu.
- Nắm vững cơ bản các lý thuyết nền tảng trong đầu tư tài chính và các nghiệp vụ trong đầu tư tài chính.
- Có khả năng quản lý danh mục đầu tư về mức sinh lợi và rủi ro.
- Có khả năng hoạch định chính sách, chiến lược kế hoạch đầu tư cho doanh nghiệp cũng như nhà đầu tư.
- Có khả năng phân tích đánh giá tác động của chính sách vĩ mô (tài chính tiền tệ) đến thị trường tài chính cũng như đến hoạt động đầu tư tài chính.
- Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp:
- Mục tiêu đào tạo:
- Xác định được vị trí, vai trò quan trọng của lĩnh vực quản trị tài chính doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế.
- Khả năng hoạch định các kế hoạch tài chính doanh nghiệp, hiểu và có khả năng cung cấp thông tin tài chính quản trị phục vụ chức năng quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
- Quản trị tài chính theo quan điểm nâng cao giá trị công ty bằng việc đáp ứng yêu cầu chính đáng của các thành phần kinh tế liên quan (a stakeholder perspective).
- Có tiềm năng phát triển khả năng nghiên cứu nâng cao về lý thuyết quản trị tài chính doanh nghiệp.
- Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên tốt nghiệp có thể đảm đương các vị trí sau:
- Phân tích thị trường tài chính.
- Phân tích đầu tư (phân tích đánh giá dự án, chứng khoán, tập danh mục, chỉ số...).
- Đánh giá tín dụng doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả đầu tư dự án.
- Quản trị tài chính.
- Quản trị danh mục đầu tư, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp ở góc độ ngân hàng.
- Làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước về thị trường tài chính
- Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong các tổ chức sau đây:
- Các công ty trong và ngoài nước
- Các tổ chức tài chính (công ty tài chính, chứng khoán, các ngân hàng, quĩ )
- Các cơ quan hành chính, sự nghiệp thuộc lĩnh vực tài chính
- Các công ty kế toán – kiểm toán
-
- Bộ phận Tài chính của các công ty sản xuất, dịch
Ngoài những mục tiêu và cơ hội nghề nghiệp của từng chuyên ngành thì sinh viên ngành Tài chính Ngân hàng sẽ được trang bị các kiến thức, kỹ năng và các khả năng sau khi ra trường như sau:
1. Chuẩn đầu ra
1.1 Kiến thức Lý luận Chính trị
Về lý luận chính trị:
- Sinh viên tốt nghiệp có hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Chấp hành nghiêm túc pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan làm việc sau khi tốt nghiệp.
- Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực.
Về đạo đức, hành vi:
- Có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt.
- Có tinh thần yêu nước, yêu đồng bào, gắn bó và có tinh thần phục vụ cộng đồng tốt.
- Có tinh thần trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với cộng đồng.
- Có tính chủ động, tích cực, cầu tiến, sáng tạo trong công việc.
- Có tinh thần và kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả cao, tính chuyên nghiệp cao.
1.2. Khả năng ngoại ngữ
- Sinh viên trường Đại học Quốc tế khi hoàn tất chương trình đại học phải đạt đến trình độ tiếng Anh trung - cao cấp. Trình độ tiếng Anh tối thiểu là 550 TOEFL pBT hoặc các chứng chỉ khác có điểm số tương đương, cụ thể là: 79 TOEFL iBT, hoặc 6.5 IELTS, hoặc 650 TOEIC
- Sinh viên tốt nghiệp phải viết luận văn tốt nghiệp bằng Tiếng Anh và phải bảo vệ thành công trước Hội đồng Khoa học
- Sinh viên tốt nghiệp có thể tham gia vào các cuộc đối thoại hoặc thảo luận với vốn từ tương đối đầy đủ cho mọi tình huống, có kiến thức tương đối tốt về các thành ngữ tiếng Anh, ngữ động từ và từ ngữ thông tục.
- Sinh viên tốt nghiệp nắm vững tất cả các lĩnh vực ngữ pháp tiếng Anh và có thể trình bày dưới dạng luận văn các vấn đề trong đời sống cũng như trong môi trường học thuật.
1.3. Khả năng về công nghệ thông tin
- Sinh viên tốt nghiệp có khả năng phân tích và khai thác công nghệ thông tin để nâng cao lợi thế cạnh tranh trong hoạt động của tổ chức và năng suất cá nhân.
- Sinh viên có khả năng sử dụng các phần mềm văn bản, bảng tính, cơ sở dữ liệu, xử lý thống kê và các phần mềm chuyên ngành để giải quyết các vấn đề về kế toán, tài chính và định lượng.
- Sinh viên tốt nghiệp có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để lựa chọn, xử lý số liệu, mô tả, chứng minh và giải thích các số liệu nhằm xây dựng các báo cáo, đưa ra các quyết định.
1.4. Kiến thức Chuyên môn
Sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh được trang bị kiến thức và kỹ năng quản lý Kinh doanh để có thể làm việc trong các lĩnh vực:
- Chuyên viên hay nhà quản lý cấp trung trong các bộ phận chức năng như nhân sự, hành chính, dự án, sản xuất, Kinh doanh và tiếp thị v.v tại các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoặc các doanh nghiệp nước ngoài
- Chuyên viên phụ trách quản trị Tiếp thị, chuyên viên phân tích tại các công ty Nghiên cứu thị trường, hoặc chuyên viên tư vấn quản trị tại các công ty tư vấn phát triển doanh nghiệp
- Chuyên viên hay nhà quản lý trong các bộ phận, phòng ban của các nhà hàng, khách sạn, và các công ty du lịch v.v…
1.5. Kỹ năng
Sinh viên tốt nghiệp chương trình Quản trị Kinh doanh có các kỹ năng liên quan đến các lĩnh vực như sau:
Kỹ năng phân tích (Analytical) và phản biện (Critical thinking)
- Sinh viên tốt nghiệp có khả năng hiểu, phân tích và khai thác các số liệu; sử dụng tốt các kỹ năng giải quyết vấn đề để đưa ra quyết định Kinh doanh cũng như xây dựng các báo cáo.
- Sinh viên tốt nghiệp được trang bị tư duy phản biện tốt, từ đó phân tích, đánh giá nhằm đưa ra cách giải quyết. Sinh viên có thể diễn giải và đánh giá những tình huống phức tạp, xác định vấn đề, áp dụng lý thuyết đã học vào tình huống mơ hồ hoặc các vấn đề mới chưa có tiền lệ từ đó ra quyết định và ứng dụng trong thực tiễn.
Kỹ năng giao tiếp (Communication) và Làm việc Nhóm (Teamwork)
- Sinh viên tốt nghiệp có khả năng giao tiếp một cách hiệu quả bằng tiếng Anh trong tất cả các hình thức giao tiếp như văn bản, thuyết trình, tổ chức và chia sẻ thông tin.
- Sinh viên tốt nghiệp có được kỹ năng của một thành viên nhóm hiệu quả. Những ý kiến hay hành động của sinh viên sẽ hữu ích với những thành viên khác trong nhóm. Sự tham gia của sinh viên mang tính xây dựng. Sinh viên biết học hỏi và tôn trọng những khả năng và đóng góp của đồng nghiệp. Sinh viên sẵn sàng chịu trách nhiệm về hành vi và hành động của mình.
Khả năng tự đào tạo (Continuing Self-Development) và Nhận thức triển vọng (Perspective)
- Mỗi sinh viên luôn được khuyến khích xây dựng thái độ và hành vi tự học phù hợp với môi trường Kinh doanh.
- Sinh viên tốt nghiệp có khả năng tự đào tạo, tự trau dồi kiến thức hoặc thông qua các cơ sở đào tạo, tham gia vào các hiệp hội nghề nghiệp. Sinh viên có thể sử dụng các tài liệu và nguồn lực để tham khảo, biết cách đặt ra những câu hỏi hiệu quả và thích hợp.
- Sinh viên có thể lĩnh hội, mô tả, giải thích những yếu tố liên quan đến môi trường ngành công nghiệp (như khách hàng, cạnh tranh, nhà cung cấp, luật, môi trường) và đánh giá sự ảnh hưởng đến họat động của tổ chức hay các vấn đề và quyết định trong Kinh doanh.
1.6. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp với bằng cử nhân có khả năng nhận biết, hiểu và đánh giá các vấn đề và tình huống có liên quan đến đạo đức Kinh doanh, từ đó đưa ra quyết định đúng đắn cho doanh nghiệp.
Sinh viên tốt nghiệp nhận ra được những vấn đề về đạo đức Kinh doanh trong nhiều bối cảnh khác nhau trong và ngoài nước, từ đó có nhiều giải pháp đa dạng và đưa ra được lựa chọn hợp lý cho vấn đề đó.
2. Khung chương trình đào tạo ngành Tài chính Ngân hàng
TT
|
Nội dung chương trình
|
MSMH
|
Tín chỉ
|
Tổng cộng
|
Lý thuyết
|
Thực hành / Thí nghiệm
|
Khác (nếu có)
|
1
|
Kiến thức giáo dục đại cương
|
|
56
|
56
|
|
|
1.1
|
Các môn lý luận chính trị
|
|
10
|
10
|
|
|
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin
|
PE011IU
|
5
|
5
|
|
*
|
Đường lối Cách mạng của Đảng CSVN
|
PE013IU
|
3
|
3
|
|
*
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
PE012IU
|
2
|
2
|
|
*
|
Khoa học Xã hội |
|
9
|
9
|
|
|
- Bắt buộc
|
|
6
|
6
|
|
|
Kinh tế vĩ mô
|
BA119IU
|
3
|
3
|
|
*
|
Kinh tế vi mô
|
BA117IU
|
3
|
3
|
|
*
|
- Tự chọn: chọn 1 trong 2 môn
|
|
3
|
3
|
|
|
Xã hội học
|
BA197IU
|
3
|
3
|
|
*
|
Tâm lý học
|
BA118IU
|
3
|
3
|
|
*
|
Nhân văn – Nghệ thuật |
|
9
|
9
|
|
|
- Bắt buộc
|
|
6
|
6
|
|
|
Pháp luật Việt Nam đại cương
|
BA167IU
|
3
|
3
|
|
*
|
Tư duy lý luận
|
PE008IU
|
3
|
3
|
|
|
- Tự chọn: chọn 1 trong 2 môn
|
|
3
|
3
|
|
|
Lịch sử và Văn hóa VN
|
PE010IU
|
3
|
3
|
|
*
|
Địa lý kinh tế thế giới
|
PE007IU
|
3
|
3
|
|
*
|
Ngoại ngữ: |
|
8
|
8
|
|
|
- Bắt buộc
|
|
8
|
8
|
|
|
Anh văn chuyên ngành 1
|
EN007IU
EN008IU
|
4
|
4
|
|
|
Anh văn chuyên ngành 2
|
EN011IU
EN012IU
|
4
|
4
|
|
|
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên – Công nghệ - Môi trường: |
|
20
|
20
|
|
|
- Bắt buộc
|
|
|
|
|
|
Toán cao cấp 1
|
MA001IU
|
4
|
4
|
|
*
|
Toán cao cấp 2
|
MA022IU
|
4
|
4
|
|
*
|
Thống kê trong Kinh doanh
|
BA080IU
|
3
|
3
|
|
|
Phương pháp định lượng trong tài chính
|
BA191IU
|
3
|
3
|
|
|
Khoa học môi trường
|
PE014IU
|
3
|
3
|
|
|
Tin học Quản lý
|
BA120IU
|
3
|
3
|
|
|
Giáo dục Thể chất: |
|
|
|
|
|
- Bắt buộc
|
|
|
|
|
|
Giáo dục thể chất 1
|
PT001IU
|
|
|
|
|
Giáo dục thể chất 2
|
PT002IU
|
|
|
|
|
Giáo dục Quốc phòng |
|
4 tuần
|
|
|
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
|
67
|
67
|
|
|
Kiến thức cơ sở (của khối ngành, nhóm ngành và ngành) |
|
37
|
37
|
|
|
- Bắt buộc
|
|
31
|
31
|
|
|
Kế toán tài chính
|
BA184IU
|
4
|
4
|
|
*
|
Quản trị tài chính
|
BA016IU
|
3
|
3
|
|
|
Nguyên lý quản trị
|
BA123IU
|
3
|
3
|
|
|
Luật Kinh doanh
|
BA081IU
|
3
|
3
|
|
|
Đạo đức Kinh doanh
|
BA020IU
|
3
|
3
|
|
|
Giao tiếp trong Kinh doanh
|
BA006IU
|
3
|
3
|
|
|
Nguyên lý tiếp thị
|
BA003IU
|
3
|
3
|
|
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
BA161IU
|
3
|
3
|
|
|
Các định chế tài chính và thị trường tài chính
|
BA134IU
|
3
|
3
|
|
|
Phân tích Kinh doanh và định giá
|
BA065IU
|
3
|
3
|
|
|
- Tự chọn
|
|
6
|
6
|
|
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
BA169IU
|
3
|
3
|
|
|
Hệ thống thông tin tài chính
|
BA219IU
|
3
|
3
|
|
|
Kiểm soát doanh nghiệp
|
BA181IU
|
3
|
3
|
|
|
Kiến thức ngành chính |
|
|
|
|
|
Kiến thức chung của ngành chính |
|
30
|
30
|
|
|
- Bắt buộc
|
|
18
|
18
|
|
|
HướngNgân hàng và Đầu tư tài chính
|
Kế toán quản lý
|
BA010IU
|
3
|
3
|
|
|
Quản trị tài chính doanh nghiệp
|
BA054IU
|
3
|
3
|
|
|
Lý thuyết quản lý doanh mục đầu tư và phân tích đầu tư
|
BA138IU
|
3
|
3
|
|
|
Ngân hàng thương mại
|
BA185IU
|
3
|
3
|
|
|
Ngân hàng đầu tư
|
BA186IU
|
3
|
3
|
|
|
Quản trị các định chế tài chính
|
BA214IU
|
3
|
3
|
|
|
Hướng Tài chính doanh nghiệp
|
Kế toán quản lý
|
BA010IU
|
3
|
3
|
|
|
Quản trị tài chính doanh nghiệp
|
BA054IU
|
3
|
3
|
|
|
Tài chính quốc tế
|
BA192IU
|
3
|
3
|
|
|
Quản trị tài chính quốc tế
|
BA051IU
|
3
|
3
|
|
|
Tài chính hành vi
|
BA217IU
|
3
|
3
|
|
|
Thuế
|
BA087IU
|
3
|
3
|
|
|
2.2.2
|
Kiến thức chuyên sâu của ngành chính
|
|
12
|
12
|
|
|
- Bắt buộc
|
|
0
|
0
|
|
|
- Tự chọn (chọn 4 môn từ các môn sau đây)
|
|
12
|
12
|
|
|
Hướng Ngân hàng và Đầu tư tài chính
|
Chứng khoán có thu nhập cố định
|
BA215IU
|
3
|
3
|
|
|
Chứng khoán phái sinh và (công cụ) quản lý rủi ro
|
BA216IU
|
3
|
3
|
|
|
Phân tích tín dụng và cho vay
|
BA218IU
|
3
|
3
|
|
|
Kinh tế lượng cho lĩnh vực tài chính
|
BA174IU
|
3
|
3
|
|
|
Chuyên đề nghiên cứu khoa học
|
BA150IU
|
3
|
3
|
|
|
Quản trị tài chính quốc tế
|
BA051IU
|
3
|
3
|
|
|
Quản trị rủi ro ngân hàng
|
BA189IU
|
3
|
3
|
|
|
Tài chính hành vi
|
BA217IU
|
3
|
3
|
|
|
Hướng Tài chính doanh nghiệp
|
Lý thuyết quản lý danh mục đầu tư và Phân tích đầu tư
|
BA138IU
|
3
|
3
|
|
|
Chứng khoán phái sinh và (công cụ) quản lý rủi ro
|
BA216IU
|
3
|
3
|
|
|
Quản lý vốn lưu động
|
BA220IU
|
3
|
3
|
|
|
Kinh tế lượng cho lĩnh vực tài chính
|
BA174IU
|
3
|
3
|
|
|
Kiểm toán
|
BA057IU
|
3
|
3
|
|
|
Chuyên đề nghiên cứu khoa học
|
BA150IU
|
3
|
3
|
|
|
Quản trị các định chế tài chính
|
BA214IU
|
3
|
3
|
|
|
Tài chính cá nhân
|
BA221IU
|
3
|
3
|
|
|
Quyết định Kinh doanh và báo cáo tài chính
|
BA222IU
|
3
|
3
|
|
|
2.3
|
Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận
|
|
15
|
|
15
|
|
- Thực tập tốt nghiệp
|
BA153IU
|
3
|
|
3
|
|
- Luận văn tốt nghiệp
|
BA170IU
|
12
|
|
12
|
|
|
Tổng cộng kiến thức toàn khóa
|
|
138
|
123
|
15
|
|
3. Đội ngũ giảng viên
|
Giáo sư
|
Phó Giáo sư
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Tổng cộng |
Khoa QTKD
|
1
|
1
|
17
|
25
|
44 |
4. Hệ thống phòng thí nghiệm phục vụ ngành Tài chính Ngân hàng
STT
|
|
Vị trí
|
Diện tích
(m²)
|
I
|
KHỐI NGÀNH TCNH
|
|
|
|
Phòng mô phỏng QTKD
|
LA1-301
|
96
|
|
Phòng mô phỏng QTKD
|
LA1-302
|
96
|
II
|
Đào tạo CƠ BẢN
|
|
|
1
|
Phòng labAnh ngữ
|
|
|
|
Phòng LabAnh ngữ 1
|
LA1-507
|
60
|
|
Phòng LabAnh ngữ 2
|
LA1-508
|
60
|
|
Phòng LabAnh ngữ 3
|
LA1-509
|
90
|
2
|
PTN Vật lý
|
LA1-403
|
60
|
5. Thông tin liên hệ:
Khoa Quản trị Kinh doanh
Phòng 01 - 306
Điện thoại: (84-8) 37244270 số máy lẻ: 3230, 3724
E-mail: business@hcmiu.edu.vn
Website: http://www.hcmiu.edu.vn/business/vn/